Return to Video

Adding Whole Numbers and Applications 1

  • 0:00 - 0:05
    vì thế chúng ta cần tính ra 46+43 là mấy
  • 0:05 - 0:07
    tôi sẽ viết ra lần nữa
  • 0:07 - 0:12
    và tôi sẽ viết như thế này 46+43
  • 0:12 - 0:14
    chúng ta làm gì ở đây?
  • 0:14 - 0:15
    chúng ta chỉ nhìn ở 1 chỗ
  • 0:15 - 0:18
    chúng ta sẽ cộng theo từng cột
  • 0:18 - 0:21
    hoặc bạn có thể nói rằng 6 và 3, và 6+3= 9
  • 0:21 - 0:25
    6+3=9, vì vậy chúng ta có 9 đơn vị
  • 0:25 - 0:27
    và sau đó bạn đến hàng chục
  • 0:27 - 0:28
    và có 2 cách để nghĩ về nó
  • 0:28 - 0:34
    bạn có thể nhìn nó như 4+4=8
  • 0:34 - 0:36
    nhưng thực sự, điều mà chúng ta đang làm
  • 0:36 - 0:38
    vì chúng ta đang cộng ở hàng chục
  • 0:38 - 0:42
    thực ra nó là 40+40=80
  • 0:42 - 0:44
    và chúng ta có thể làm cho vấn đề tương tự
  • 0:44 - 0:49
    tương tự như 40+6
  • 0:49 - 0:50
    chúng ta thấy nó rồi, phải ko?
  • 0:50 - 0:52
    đó là 46
  • 0:52 - 0:59
    và sau đó 43 cũng tương tự do 40+3
  • 0:59 - 1:00
    chúng ta đã mở rộng vấn đề trước đó
  • 1:00 - 1:02
    và vì vậy chúng ta cộng chúng
  • 1:02 - 1:06
    khi bạn lấy 6+3, bạn có 9
  • 1:06 - 1:11
    khi bạn lấy 40+40, bạn có 80
  • 1:11 - 1:14
    vì vậy bạn có 80+9=89
  • 1:14 - 1:16
    và lý do tôi làm việc này là vì
  • 1:16 - 1:17
    tôi muốn cho bạn thấy
  • 1:17 - 1:20
    khi bạn cộng 4 ở hàng chục
  • 1:20 - 1:22
    bạn thực sự cộng 40
  • 1:22 - 1:24
    thực sự là nó ở vị trí đại diện cho hàng chục
  • 1:24 - 1:26
    hoặc sự thật là 4 ở vị trí hàng chục
  • 1:26 - 1:28
    chỉ ra rằng nó đại diện cho 40
  • 1:28 - 1:29
    sự thật là 8 ở đó
  • 1:29 - 1:32
    và là 80
Title:
Adding Whole Numbers and Applications 1
Description:

Adding Whole Numbers and Applications 1

more » « less
Video Language:
English
Duration:
01:32

Vietnamese subtitles

Revisions