Return to Video

Dữ liệu biến đổi kinh doanh

  • 0:01 - 0:03
    Tôi sẽ nói một chút
    về chiến lược
  • 0:03 - 0:07
    và liên hệ của nó
    với công nghệ.
  • 0:07 - 0:10
    Chúng ta thường nghĩ
    về chiến lược kinh doanh
  • 0:10 - 0:12
    như một môn
    khá trừu tượng
  • 0:12 - 0:13
    trong tư tưởng kinh tế,
  • 0:13 - 0:15
    có thể còn mãi
    với thời gian.
  • 0:15 - 0:17
    Tôi sẽ tranh luận rằng,
    thực ra,
  • 0:17 - 0:20
    chiến lược kinh doanh
    luôn luôn lấy
  • 0:20 - 0:22
    những giả định về
    công nghệ làm tiền đề,
  • 0:22 - 0:24
    và những giả định đó
    luôn thay đổi,
  • 0:24 - 0:27
    và thay đổi khá nhanh,
  • 0:27 - 0:30
    do vậy điều đặt ra
    với chúng ta
  • 0:30 - 0:33
    là đi tìm một khái niệm khác
  • 0:33 - 0:35
    về chiến lược kinh doanh.
  • 0:35 - 0:37
    Để mở đầu, tôi muốn
  • 0:37 - 0:39
    đề cập một chút về lịch sử.
  • 0:39 - 0:41
    Ý tường về chiến lược
    trong kinh doanh
  • 0:41 - 0:44
    có nguồn gốc
    từ hai nhà trí thức lớn:
  • 0:44 - 0:46
    Bruce Henderson,
    người sáng lập của BCG,
  • 0:46 - 0:50
    và Michael Porter, giáo sư
    Khoa Kinh Doanh đại học Harvard
  • 0:50 - 0:53
    tư tưởng chủ đạo của Henderson,
    có thể nói là
  • 0:53 - 0:56
    học thuyết Napoleon về
    tập trung lực lượng
  • 0:56 - 0:59
    đánh vào điểm yếu,
    để áp đảo đối thủ.
  • 0:59 - 1:01
    ĐièuHenderson nhận ra
  • 1:01 - 1:02
    trong thế giới kinh doanh
  • 1:02 - 1:05
    là có nhiều hình thái đặc trưng
  • 1:05 - 1:07
    được các nhà kinh tế học gọi là
    tăng lợi nhuận dựa trên
  • 1:07 - 1:08
    quy mô và kinh nghiệm.
  • 1:08 - 1:10
    Sản xuất quy mô càng lớn
  • 1:10 - 1:12
    thì chi phí càng giảm.
  • 1:12 - 1:15
    Do đó ông tìm ra
    một logic đầu tư
  • 1:15 - 1:18
    dùng nguồn lực dồi dào
  • 1:18 - 1:21
    để dành lợi thế cạnh tranh.
  • 1:21 - 1:23
    Đó là lần đầu tiên
  • 1:23 - 1:25
    một khái niệm chiến lược
    về cơ bản là có tính quân sự
  • 1:25 - 1:28
    đã được đưa vào
    thế giới kinh doanh.
  • 1:28 - 1:31
    Porter đồng ý với giả thiết đó,
  • 1:31 - 1:33
    và ông đã nâng nó lên.
  • 1:33 - 1:36
    Ông đã chỉ ra chính xác
    rằng lý thuyết đó đúng
  • 1:36 - 1:40
    nhưng kinh doanh thực ra
    có nhiều bước.
  • 1:40 - 1:41
    Nhiều hợp phần khác nhau,
  • 1:41 - 1:43
    và mỗi hợp phần có thể
    được định hướng
  • 1:44 - 1:45
    bằng các chiến lược khác nhau.
  • 1:45 - 1:48
    Một công ty hoặc doanh nghiệp
    có thể có lợi thế
  • 1:48 - 1:51
    trong lĩnh vực này
    nhưng bất lợi ở lĩnh vực khác.
  • 1:51 - 1:53
    Ông nêu khái niệm
    về chuỗi giá trị,
  • 1:53 - 1:56
    về cơ bản đó là
    trình tự các bước
  • 1:56 - 2:00
    cho một nguyên liệu thô,
    là một hợp phần
  • 2:00 - 2:01
    được nhập vào
    sản phẩm cuối cùng,
  • 2:01 - 2:04
    rồi sản phẩm được phân phối,
  • 2:04 - 2:06
    ông cho rằng,
    lợi thế được tích lại
  • 2:06 - 2:08
    trong mỗi hợp phần,
  • 2:08 - 2:09
    và lợi thế tổng thể
  • 2:09 - 2:11
    là phép cộng
    hoặc trung bình cộng
  • 2:11 - 2:14
    của lợi thế các hợp phần.
  • 2:14 - 2:16
    Ý tưởng về chuỗi giá trị
    đã được xác định
  • 2:16 - 2:19
    với thừa nhận rằng
  • 2:19 - 2:23
    chi phí giao dịch là nhân tố cơ bản
    duy trì doanh nghiệp
  • 2:23 - 2:25
    về thực chất đó là sự
    cần thiết phải điều phối,
  • 2:25 - 2:27
    thường thì các tổ chức
    có hiệu quả điều phối cao hơn
  • 2:27 - 2:29
    là các thị trường,
  • 2:29 - 2:32
    do đó bản chất,
    vai trò và ranh giới
  • 2:32 - 2:36
    của hợp tác được xác định
    dựa trên chi phí giao dịch.
  • 2:36 - 2:39
    Chính hai ý tưởng,
  • 2:39 - 2:42
    về tăng lợi nhuận
    dựa trên quy mô
  • 2:42 - 2:43
    và kinh nghiệm
    của Henderson,
  • 2:43 - 2:46
    và chuỗi giá trị
  • 2:46 - 2:48
    tổng hòa các yếu tố
    không đồng nhất của Poter,
  • 2:48 - 2:51
    đã hợp tành nền tảng
    cho chiến lược kinh doanh
  • 2:51 - 2:54
    về sau đã được tạo lên.
  • 2:54 - 2:56
    Giờ đây, tôi sẽ chỉ ra
  • 2:56 - 3:02
    các giả thiết đó, thực ra
    là không có căn cứ.
  • 3:02 - 3:05
    Đầu tiên, về chi phí giao dich
  • 3:05 - 3:07
    Thực chất có hai hợp phần
    tạo nên chi phí giao dich
  • 3:07 - 3:10
    một là xử lý thông tin,
    hai là truyền thông.
  • 3:10 - 3:13
    Đây là môn kinh tế
    về xử lý thông tin và truyền thông
  • 3:13 - 3:16
    đã phát triển
    một thời gian dài trước đây.
  • 3:16 - 3:19
    Ta đều đã biết
    từ nhiều tình huống,
  • 3:19 - 3:21
    chúng được cải biến rất nhiều
  • 3:21 - 3:23
    từ khi Porter và Henderson
  • 3:23 - 3:23
    xây dựng các lý thuyết đầu tiên.
  • 3:25 - 3:27
    Cụ thể là từ giữa những năm 90,
  • 3:27 - 3:29
    chi phí truyền thông thật sự đã giảm
  • 3:29 - 3:31
    thậm chí nhanh hơn chi phí giao dịch,
  • 3:31 - 3:34
    vì truyền thông, Internet
  • 3:34 - 3:38
    đã bùng nổ mạnh mẽ.
  • 3:38 - 3:41
    Chi phí giao dịch giảm
  • 3:41 - 3:43
    đã gây ra hệ quả sâu sắc,
  • 3:43 - 3:44
    vì nếu chi phí giao dịch là chất keo
  • 3:44 - 3:47
    kết nối chuỗi giá trị với nhau,
    thì khi chúng giảm đi
  • 3:47 - 3:48
    lợi nhuận sẽ giảm.
  • 3:48 - 3:51
    Cần ít hơn những tổ chức
    liên kết theo chiều dọc,
  • 3:51 - 3:54
    và các chuỗi giá trị
    ít nhất có thể phá vỡ.
  • 3:54 - 3:57
    Không nhất thiết cần phá ,
    nhưng có thể phá.
  • 3:57 - 3:59
    Đặc biệt là khi,
    nó tạo cơ hội
  • 3:59 - 4:01
    cho một đối thủ cạnh tranh
    trong kinh doanh
  • 4:01 - 4:04
    tận dụng vị trí của nó
    trong chuỗi giá trị
  • 4:04 - 4:06
    để xâm nhập hoặc tấn công
  • 4:06 - 4:09
    hoặc loại bỏ
    đối thủ cạnh tranh khác.
  • 4:09 - 4:12
    Đó không phải là một
    nhận định trừu tượng.
  • 4:12 - 4:13
    Nhiều thực tế sinh động
  • 4:13 - 4:15
    đã diễn ra.
  • 4:15 - 4:19
    Ví dụ điển hình
    là kiểu kinh doanh bách khoa thư.
  • 4:19 - 4:20
    Kinh doanh bách khoa thư
  • 4:20 - 4:22
    trong thời sách bọc bìa da
  • 4:22 - 4:24
    cơ bản là kiểu kinh doanh phân phối.
  • 4:24 - 4:26
    Hầu hết chi phí là hoa hồng
    cho nhân viên bán hàng.
  • 4:26 - 4:29
    CD-ROM và sau đó
    là Internet đã vào cuộc,
  • 4:29 - 4:32
    công nghệ mới làm cho
    việc truyền bá tri thức
  • 4:32 - 4:35
    bằng nhiều cách rẻ hơn rất nhiều,
  • 4:35 - 4:37
    và công nghiệp bách khoa toàn thư
    bị phá sản.
  • 4:37 - 4:40
    Giờ đây câu chuyện này
    đã thành rất quen thuộc.
  • 4:40 - 4:42
    Trên thực tế,
    nói chung đó là chuyện
  • 4:42 - 4:45
    của thế hệ đầu tiên
    của nền kinh tế mạng.
  • 4:45 - 4:47
    Đó là về giảm chi phí giao dịch
  • 4:47 - 4:48
    phá vỡ các chuỗi giá trị
  • 4:48 - 4:51
    do vậy cho phép
    loại bỏ khâu trung gian,
  • 4:51 - 4:53
    hoặc ta gọi là sự cắt giảm.
  • 4:53 - 4:56
    Thỉnh thoảng tôi được hỏi,
  • 4:56 - 4:58
    cái gì thay thế bách khoa thư
  • 4:58 - 5:01
    khi Britannica không kinh doanh
    mô hình này nữa?
  • 5:01 - 5:03
    Cũng mất một thời gian
    trước khi có câu trả lời.
  • 5:03 - 5:06
    Bây giờ, dĩ nhiên ta biết
    đó chính là Wikipedia.
  • 5:06 - 5:09
    Cái đặc biệt của Wikipedia
    không ở sự phân phối của nó,
  • 5:09 - 5:11
    mà ở cách nó được tạo ra.
  • 5:11 - 5:14
    Wikipedia, tất nhiên,
    là một bách khoa thư
  • 5:14 - 5:16
    được tạo bởi người dùng.
  • 5:16 - 5:18
    Điều này, trên thực tế,
    định nghĩa cái có thể gọi
  • 5:18 - 5:21
    là thập kỷ thứ hai
    của nền kinh tế mạng,
  • 5:21 - 5:24
    thập kỷ mà Internet
    từ chỗ là một danh từ
  • 5:24 - 5:26
    trở thành một động từ.
  • 5:26 - 5:28
    Nó đã trở thành
    một phần trong giao tiếp,
  • 5:28 - 5:32
    kỷ nguyên trong đó nội dung và
    mạng xã hội do người dùng tạo ra
  • 5:32 - 5:34
    trở thành hiện tượng phổ biến.
  • 5:34 - 5:36
    Điều đó thực sự có nghĩa
  • 5:36 - 5:40
    theo lý thuyết của Porter-Henderson
  • 5:40 - 5:43
    là sự sụp đổ của một số
    loại kinh tế dựa vào quy mô.
  • 5:43 - 5:45
    Hóa ra có hàng chục ngàn
  • 5:45 - 5:48
    cá nhân tự viết cuốn
    bách khoa thư
  • 5:48 - 5:50
    có thể làm tốt công việc,
  • 5:50 - 5:52
    và chắc chắn làm rẻ hơn rất nhiều,
  • 5:52 - 5:55
    so với các nhà chuyên môn
    trong một tổ chức có thứ bậc.
  • 5:55 - 5:57
    Về cơ bản cái đang xảy ra
    là một tầng
  • 5:57 - 6:00
    trong chuỗi giá trị này đã vỡ,
  • 6:00 - 6:02
    khi các cá nhân có thể đảm nhận
  • 6:02 - 6:05
    vị trí mà các tổ chức
    không còn cần thiết nữa.
  • 6:05 - 6:08
    Có một câu hỏi khác
    rõ ràng biểu đồ này đặt ra,
  • 6:08 - 6:10
    đó là, được rồi,
    ta đã qua hai thập kỷ
  • 6:10 - 6:13
    Cái gì đánh dấu
    thập kỷ thứ ba?
  • 6:13 - 6:15
    Tôi cho rằng quả thật
  • 6:15 - 6:16
    có một vài điều
    đánh dấu thập kỷ thứ 3
  • 6:16 - 6:19
    và nó phản ánh chính xác
  • 6:19 - 6:21
    logic của Porter - Henderson
    mà chúng ra đang nói đến.
  • 6:21 - 6:24
    Đó là về dữ liệu.
  • 6:24 - 6:26
    Nếu ta trở lại
    khoảng năm 2000,
  • 6:26 - 6:28
    rất nhiều người nói về
    cuộc các mạng thông tin,
  • 6:28 - 6:30
    và đúng là kho dữ liệu thế giới
  • 6:30 - 6:33
    đang tăng, tăng khá nhanh.
  • 6:33 - 6:35
    nhưng vào thời điểm đó
    về tổng thể vẫn là analog.
  • 6:35 - 6:37
    Tiếp đến năm 2007
  • 6:37 - 6:40
    không chỉ có việc
    bùng nổ kho dữ liệu
  • 6:40 - 6:43
    mà còn có sự thay thế lớn
  • 6:43 - 6:45
    của kỹ thuất số cho analog.
  • 6:45 - 6:47
    Và quan trong hơn thế
  • 6:47 - 6:49
    nếu xem kỹ biểu đồ này
  • 6:49 - 6:51
    bạn sẽ thấy khoảng một nửa
  • 6:51 - 6:52
    dữ liệu số
  • 6:52 - 6:55
    là thông tin có địa chỉ I.P.
  • 6:55 - 6:57
    Thông tin này ở trên
    một máy chủ hoặc một P.C.
  • 6:57 - 6:59
    Có một địa chỉ I.P. nghĩa là
  • 6:59 - 7:01
    nó có thể được kết nối
    tới bất kỳ một dữ liệu khác
  • 7:01 - 7:03
    cũng có một địa chỉ I.P.
  • 7:03 - 7:05
    Nghĩa là ta có thể
  • 7:05 - 7:08
    tập hợp một nửa tri thức
    trên thế giới lại với nhau
  • 7:08 - 7:10
    để thấy được quy luật,
  • 7:10 - 7:12
    một điều hoàn toàn mới mẻ.
  • 7:12 - 7:14
    Trở lại những năm gần đây,
  • 7:14 - 7:15
    thì tình hình
    là từa tựa như thế này.
  • 7:15 - 7:17
    Chúng ta không thật chắc.
  • 7:17 - 7:19
    Nếu nhắm tới năm 2020
  • 7:19 - 7:21
    ta chắc chắn có con số chính xác,
    nhờ sự giúp đỡ của IDC
  • 7:21 - 7:26
    Thật kỳ lạ là tương lai
    lại dễ đoán hơn hiện tại.
  • 7:26 - 7:30
    Điều nó hàm ý là
    một phép nhân một trăm lần
  • 7:30 - 7:33
    trong kho thông tin được kết nối
  • 7:33 - 7:35
    thông qua một địa chỉ I.P.
  • 7:35 - 7:39
    Nếu số lượng các kết nối
    chúng ta có thể lập
  • 7:39 - 7:42
    tỉ lệ thuận với
    số cặp các điểm dữ liệu,
  • 7:42 - 7:44
    một phép nhân gấp trăm lần
    trong số lượng dữ liệu
  • 7:44 - 7:47
    là một phép nhân
    gấp mười ngàn lần
  • 7:47 - 7:48
    trong số lượng của mô hình,
  • 7:48 - 7:50
    mà ta có thể thấy
    trong dữ liệu đó,
  • 7:50 - 7:53
    điều đó xảy ra chỉ trong vòng
    10 hoặc 11 năm qua.
  • 7:53 - 7:56
    Tôi tháy ở đây
    một sự thay đổi lớn
  • 7:56 - 7:58
    một sự thay đổi
    sâu sắc trong kinh tế
  • 7:58 - 8:00
    của thế giới chúng ta đang sống.
  • 8:00 - 8:01
    Bộ gen người đầu tiên,
  • 8:01 - 8:02
    là của James Watson
    đươc lập bản đồ năm 2000
  • 8:02 - 8:06
    đây là đỉnh cao của dự án
    gen người
  • 8:06 - 8:09
    trị giá 200 triệu đô la
  • 8:09 - 8:11
    và mất khoảng 10 năm làm việc
    để lập bản đồ gen người
  • 8:11 - 8:13
    cho bộ gen của chỉ một người.
  • 8:13 - 8:16
    Từ sau đó, chi phí lập bản đồ
    bộ gen người đã giảm xuống.
  • 8:16 - 8:17
    Thực ra, đã xuống
    vài năm gần đây
  • 8:17 - 8:19
    một cách đáng kể,
  • 8:19 - 8:22
    giá tại thời điểm hiện tại
    là dưới 1000 USD
  • 8:22 - 8:25
    dự đoán vào năm 2015
  • 8:25 - 8:26
    sẽ dưới 100 USD --
  • 8:26 - 8:29
    cường độ giảm
    từ năm đến sáu con số
  • 8:29 - 8:31
    trong giá lập bản đồ gen người
  • 8:31 - 8:34
    chỉ trong vòng 15 năm,
  • 8:34 - 8:36
    la một điều phi thường.
  • 8:36 - 8:41
    Trong thời lập bản đồ một bộ gen
  • 8:41 - 8:44
    tốn hàng triệu hoặc
    hàng chục ngàn USD,
  • 8:44 - 8:46
    cơ bản đó là công việc của một
    doanh nghiệp nghiên cứu
  • 8:46 - 8:48
    Các nhà khoa học tập hợp
    một số người đại diện,
  • 8:48 - 8:49
    và họ nhìn thấy mô hình và cố gắng
  • 8:49 - 8:52
    khái quát về bản chất
    và bệnh tật của con người
  • 8:52 - 8:54
    từ những mô hình
    trừu tượng họ thấy
  • 8:54 - 8:57
    ở các các nhân
    đặc biệt được chọn.
  • 8:57 - 9:00
    Nhưng khi bản đồ gen người
    có thể được lập với giá 100$,
  • 9:00 - 9:02
    99USD trong khi bạn đợi,
  • 9:02 - 9:05
    sau đó nó thành giá bán lẻ.
  • 9:05 - 9:07
    Việc chỉ còn là
    chuyện lâm sàng
  • 9:07 - 9:08
    Bạn có thể đi tới bác sĩ
    với bệnh cảm lạnh
  • 9:08 - 9:10
    và nếu bạn chưa có
    bản đồ gen
  • 9:10 - 9:12
    điều đầu tiên họ làm
    là lập bản đồ gen của bạn
  • 9:12 - 9:14
    cái họ đang làm bây giờ
  • 9:14 - 9:18
    không xuât phát từ kiến thức
    trừu tượng về y học di truyền
  • 9:18 - 9:20
    và xem làm thế nào
    để áp dụng với bạn
  • 9:20 - 9:23
    mà là bắt đầu
    từ gen riêng biệt của bạn.
  • 9:23 - 9:24
    Hãy hình dung
    sức mạnh của việc đó.
  • 9:24 - 9:26
    Nghĩ xem nó sẽ
    đưa ta tới đâu
  • 9:26 - 9:29
    khi chúng ra có thể
    kết hợp dữ liệu về gen
  • 9:29 - 9:30
    với dữ liệu lâm sàng
  • 9:30 - 9:32
    và dữ liệu về
    tương tác của thuốc
  • 9:32 - 9:35
    với các dữ liệu xung quanh các thiết bị
  • 9:35 - 9:36
    như điện thoại và các cảm biến y học
  • 9:36 - 9:38
    ngày càng được thu thập.
  • 9:38 - 9:41
    Chuyện gì sẽ xảy ra
    khi ta thu thập các dữ liệu đó
  • 9:41 - 9:42
    và kết hợp chúng lại
  • 9:42 - 9:45
    để tìm ra các mô hình
    mà ta không thấy trước đó.
  • 9:45 - 9:48
    Công việc này có thể
    sẽ cần một thời gian
  • 9:48 - 9:50
    nhưng nó sẽ thúc đẩy
    một cuộc cách mạng trong y học
  • 9:50 - 9:52
    Quá tuyệt, nhiều người nói
    về điều đó.
  • 9:52 - 9:55
    Những có một điều
    không được chú ý nhiều.
  • 9:55 - 9:58
    Là làm thế nào mô hình
    chia sẻ đồ sộ đó
  • 9:58 - 10:01
    trên tất cả các loại dữ liệu
  • 10:01 - 10:03
    phù hợp với
    các mô hinh kinh doanh
  • 10:03 - 10:06
    của các viện nghiên cứu,
    các tổ chức và các tập đoàn
  • 10:06 - 10:08
    có liên quan đến
    kinh doanh hôm nay?
  • 10:08 - 10:11
    nếu việc kinh doanh của bạn
    dựa trên dữ liệu cá nhân
  • 10:11 - 10:14
    nếu lợi thế cạnh tranh của bạn
    phụ thuộc vào dữ liệu của bạn,
  • 10:14 - 10:17
    làm thế nào các công ty
    hoặc là các tổ chức
  • 10:17 - 10:20
    thực tế sẽ đạt được giá trị
  • 10:20 - 10:23
    tiềm ẩn trong công nghệ?
    Họ không thể.
  • 10:23 - 10:25
    Vì vậy, về cơ bản
    cái đang xảy ra ở đây,
  • 10:25 - 10:27
    và gen chỉ là một ví dụ về điều này,
  • 10:27 - 10:30
    là công nghệ đang thúc đẩy
  • 10:30 - 10:32
    tiến độ hoạt động này
  • 10:32 - 10:35
    vượt quá các ranh giới thể chế
  • 10:35 - 10:37
    trong đó nếp nghĩ của
    chúng ta vốn đã quen thuộc,
  • 10:37 - 10:39
    và cụ thể là vượt qua
    ranh giới thể chế
  • 10:39 - 10:42
    quan niệm về chiến lược kinh doanh
  • 10:42 - 10:45
    như một nghành học
    đã được hình thành.
  • 10:45 - 10:49
    Cốt lõi câu chuyện ở đây là
    những cái vốn là
  • 10:49 - 10:52
    lồng gép theo chiều dọc,
    cạnh tranh độc quyền nhóm
  • 10:52 - 10:55
    giữa các đối thủ cạnh tranh
    cơ bản là giống nhau
  • 10:55 - 10:57
    đang phát triển,
    bằng cách này hay cách khác
  • 10:57 - 11:01
    từ một cấu trúc thẳng đứng
    thành cấu trúc nằm ngang.
  • 11:01 - 11:03
    Tại sao điều đó xảy ra?
  • 11:03 - 11:05
    Bởi vì các chi phi giao dịch
    đang giảm mạnh
  • 11:05 - 11:07
    và bởi vì quy mô đang phân cực.
  • 11:07 - 11:09
    Sự sụt giảm của chi phi giao dịch
  • 11:09 - 11:11
    làm yếu chất keo
    giữ chuỗi giá trị với nhau,
  • 11:11 - 11:13
    và cho phép chúng tách ra.
  • 11:13 - 11:15
    Sự phân cực của
    nền kinh tế sản xuất lớn
  • 11:15 - 11:18
    hướng tới rất nhỏ -- nhỏ là đẹp --
  • 11:18 - 11:21
    cho phép các cộng đồng có khả năng mở
  • 11:21 - 11:24
    thay thế cho sản xuất
    truyền thống của công ty
  • 11:24 - 11:26
    Việc nhân rộng
    theo hướng ngược lại
  • 11:26 - 11:28
    hướng tới những thứ như dữ liệu lớn,
  • 11:28 - 11:29
    khiến cho cấu trúc
    của doanh nghiệp
  • 11:29 - 11:32
    hướng tới việc tạo ra
    loại hình tổ chức mới
  • 11:32 - 11:34
    có thể đạt được quy mô đó.
  • 11:34 - 11:37
    nhưng dù theo hướng nào,
    cấu trúc điển hình theo chiều dọc
  • 11:37 - 11:40
    càng ngày càng chuyển
    hướng sang chiều ngang.
  • 11:40 - 11:42
    Logic của nó
    không chỉ là về dữ liệu lớn.
  • 11:42 - 11:46
    Ta hãy xem nghành viễn thông,
  • 11:46 - 11:48
    ta có thể có câu chuyện
    tương tự về sợi cáp quang.
  • 11:48 - 11:50
    Nếu chúng ta nhìn
    vào ngành dược phẩm,
  • 11:50 - 11:52
    hoặc nghiên cứu ở trường đại học,
  • 11:52 - 11:54
    ta có thể nói chính xác
    cùng một câu chuyện
  • 11:54 - 11:55
    về cái gọi là "khoa học lớn."
  • 11:55 - 11:57
    Và theo hướng ngược lại,
  • 11:57 - 11:59
    nếu chúng ra nhìn vào
    lĩnh vực năng lượng chẳng hạn,
  • 11:59 - 12:02
    nơi câu chuyện tập trung
    vào việc làm thế nào hộ gia đình
  • 12:02 - 12:06
    sẽ là những người sản xuất
    năng lượng xanh hiệu quả
  • 12:06 - 12:08
    và là người tiết kiệm
    năng lượng hiểu quả,
  • 12:08 - 12:10
    đó là, trên thực tế,
    một hiện tượng ngược chiều.
  • 12:10 - 12:12
    Đó là tình trạng
    phân mảnh của quy mô
  • 12:12 - 12:14
    bời vì cái rất nhỏ
    có thể thay thế
  • 12:14 - 12:17
    cho quy mô công ty truyền thống.
  • 12:17 - 12:19
    Theo cả hai cách,
    cái chúng ra hướng đến
  • 12:19 - 12:22
    là cấu trúc chiều ngang
    của các nghành công nghiệp,
  • 12:22 - 12:25
    và điều đó cho thấy
    những thay đổi căn bản
  • 12:25 - 12:27
    trong cách nghĩ
    của chúng ta về chiến lược.
  • 12:27 - 12:29
    Nghĩa là, ví dụ,
    chúng ra cần nghĩ
  • 12:29 - 12:31
    về chiến lược
    như người phụ trách
  • 12:31 - 12:34
    của các loại cấu trúc ngang,
  • 12:34 - 12:36
    nơi những thứ như định nghĩa kinh doanh
  • 12:36 - 12:37
    và thậm chí định nghĩa ngành công nghiệp
  • 12:37 - 12:40
    thực sự là kết quả của chiến lươc,
  • 12:40 - 12:43
    chứ không phải cái
    chiến lược nặn ra.
  • 12:43 - 12:46
    Nghĩa là, ví dụ,
    chúng ta cần chỉ ra
  • 12:46 - 12:49
    cách làm thế nào
    để có sự hợp tác
  • 12:49 - 12:50
    và đồng thời
    vẫn có cạnh tranh.
  • 12:50 - 12:52
    Hãy nghĩ về bộ gen,
  • 12:52 - 12:53
    Chúng cần phải
    dung hợp với cái rất lớn
  • 12:53 - 12:55
    và đồng thời
    với cái rất nhỏ.
  • 12:55 - 12:57
    Và chúng cần
    các kết cấu công nghiệp
  • 12:57 - 13:00
    có khả năng dung hợp
    các động lực rất là khác nhau
  • 13:00 - 13:03
    từ động lực nghiệp dư
    của những người trong các cộng đồng
  • 13:03 - 13:05
    đến các động lực xã hội
  • 13:05 - 13:07
    của cơ sở hạ tầng
    được chính phủ xây dựng,
  • 13:07 - 13:10
    hoặc, cho vấn đề đó,
    các tổ chức hợp tác
  • 13:10 - 13:12
    được xây dựng bởi các công ty
    đang cạnh tranh ở lĩnh vực khác,
  • 13:12 - 13:15
    vì chỉ có cách đó các công ty
    mới có thể mở rộng quy mô.
  • 13:15 - 13:17
    Những sự cải biến này
  • 13:17 - 13:21
    khiến các tiền đề truyền thống
    của chiến lược kinh doanh bị lỗi thời.
  • 13:21 - 13:24
    Chúng đưa chúng ta vào
    một thế giới hoàn toàn mới.
  • 13:24 - 13:25
    Chúng yêu cầu chúng ta,
    bất luận ở đâu
  • 13:25 - 13:28
    trong khu vực nhà nước
    hay tư nhân
  • 13:28 - 13:30
    đều phải suy nghĩ khác đi
    một cách căn bản
  • 13:30 - 13:32
    về cơ cấu của các doanh nghiệp,
  • 13:32 - 13:35
    cuối cùng, nó làm cho
    môn chiến lược hấp dẫn trở lại.
  • 13:35 - 13:38
    Cảm ơn.
  • 13:38 - 13:41
    (Vỗ tay)
Title:
Dữ liệu biến đổi kinh doanh
Speaker:
Philip Evans
Description:

Kinh doanh trong tương lai sẽ ra sao? Với bài nói chuyện giàu thông tin, Philip Evans điểm lại hai học thuyết chiến lược lâu đời và giải thích tại sao những học thuyết này về thực chất không còn giá trị.

more » « less
Video Language:
English
Team:
closed TED
Project:
TEDTalks
Duration:
17:45
  • Thanks. You’ve helped make it clearer for me!
    http://impossiblegame.co

  • thanks

  • The information you share is very interesting.
    http://hotmailloginm.com/hotmail-sign-in/

  • Thanks for posting this information. Keep up the good work. I would really appreciate it if you could also check out our work and leave some feedback.

    https://www.onclicktechnologies.com/web-design-havasu.html
    https://www.onclicktechnologies.com/web-design-fresno.html

Vietnamese subtitles

Revisions