Return to Video

Làm thế nào smartphone biết được vị trí của bạn? - Wilton L. Virgo

  • 0:07 - 0:10
    Làm thế nào smartphone
    biết được chính xác bạn đang ở đâu?
  • 0:10 - 0:14
    Câu trả lời nằm ở 12,000 dặm
    phía trên đầu bạn
  • 0:14 - 0:15
    ở 1 vệ tinh quay quanh quỹ đạo
  • 0:15 - 0:17
    mà có thể giữ thời gian
  • 0:17 - 0:18
    theo nhịp của đồng hồ nguyên tử
  • 0:18 - 0:21
    vận hành theo nguyên lý cơ học lượng tử.
  • 0:21 - 0:22
    Phew.
  • 0:22 - 0:24
    Hãy cũng tìm hiểu kỹ hơn.
  • 0:24 - 0:29
    Đầu tiên, tại sao việc xác định thời gian
    trên một chiếc vệ tinh lại quan trọng
  • 0:29 - 0:32
    khi điều chúng ta cần quan tâm đến
    là địa điểm?
  • 0:32 - 0:34
    Đầu tiên, điện thoại của bạn cần xác định
  • 0:34 - 0:38
    là nó đang cách vệ tinh bao xa.
  • 0:38 - 0:41
    Mỗi vệ tinh liên tục và đều đặn
    phát ra tín hiệu vô tuyến
  • 0:41 - 0:43
    mà có thể di chuyển trong không gian
  • 0:43 - 0:46
    đến điện thoại bạn với tốc độ ánh sáng.
  • 0:46 - 0:49
    Điện thoại của bạn sẽ ghi lại
    thời gian đến của tín hiệu
  • 0:49 - 0:52
    để tính toán khoảng cách đến vệ tinh
  • 0:52 - 0:58
    bằng công thức đơn giản,
    khoảng cách = c x thời gian,
  • 0:58 - 1:00
    với c là vận tốc ánh sáng,
  • 1:00 - 1:03
    thời gian chỉ tín hiệu đã đi được bao lâu
  • 1:03 - 1:04
    Nhưng có một vấn đề.
  • 1:04 - 1:06
    Ánh sáng cực kì nhanh.
  • 1:06 - 1:10
    Nếu chúng ta chỉ có thể tính thời gian
    được đến giây gần nhất,
  • 1:10 - 1:13
    tất cả các vị trí trên Trái Đất,
    và xa hơn nữa,
  • 1:13 - 1:16
    dường như có thể ở cùng một khoảng cách
    so với vệ tinh.
  • 1:16 - 1:20
    Vì thế để tính khoảng cách trong vài feet,
  • 1:20 - 1:24
    chúng ta cần chiếc đồng hồ tốt nhất
    từng được phát minh.
  • 1:24 - 1:28
    Đến đồng hồ nguyên tử,
    một vài chiếc quá chính xác
  • 1:28 - 1:31
    đến độ nó không hề hơn hay kém giây nào
  • 1:31 - 1:36
    cả khi chạy liên tục 300 triệu năm nữa.
  • 1:36 - 1:39
    Đồng hồ nguyên tử làm việc theo
    vật lý lượng tử.
  • 1:39 - 1:42
    Mỗi chiếc đồng hồ có một tần số nhất định.
  • 1:42 - 1:45
    Nói cách khác, một chiếc đồng hồng
    phải lặp đi lặp lại một số việc
  • 1:45 - 1:49
    để đánh dấu những thay đổi tương đương
    của thời gian.
  • 1:49 - 1:53
    Cũng như chiếc đồng hồ quả lắc
    vận hành dựa trên dao động đều
  • 1:53 - 1:54
    sang hai bên quả lắc,
  • 1:54 - 1:56
    dưới tác dụng của trọng lực,
  • 1:56 - 1:58
    tiếng tích tắc của đồng hồ nguyên tử
  • 1:58 - 2:00
    được bảo toàn bởi sự di chuyển
  • 2:00 - 2:03
    giữa 2 mức năng lượng của nguyên tử.
  • 2:03 - 2:06
    Đây là lúc cần tìm tìm hiểu
    về vật lý lượng tử.
  • 2:06 - 2:09
    Cơ học lượng tử chỉ ra rằng
    các nguyên tử đều mang điện tích,
  • 2:09 - 2:13
    nhưng chúng không thể
    mang một lượng điện tùy ý nào.
  • 2:13 - 2:18
    Thay vào đó, năng lượng nguyên tử được giữ
    ở những tập hợp xác định của các mức.
  • 2:18 - 2:20
    Những tập hợp này được gọi là các lượng tử
  • 2:20 - 2:24
    Như một cách loại suy đơn giản,
    hãy nghĩ về việc lái xe vào đường cao tốc.
  • 2:24 - 2:26
    Khi bạn tăng tốc,
  • 2:26 - 2:28
    thông thường bạn sẽ đi liên tục
  • 2:28 - 2:32
    từ khoảng 20 dặm/giờ lên 70 dặm/giờ.
  • 2:32 - 2:35
    Bây giờ, nếu bạn có một chiếc xe
    nguyên tử lượng tử,
  • 2:35 - 2:38
    bạn sẽ không thể tăng tốc
    theo cách tuyến tính thông thường.
  • 2:38 - 2:41
    Thay vào đó, bạn phải ngay lập tức
    nhảy, hoặc di chuyển,
  • 2:41 - 2:44
    từ vận tốc này đến vận tốc tiếp theo.
  • 2:44 - 2:48
    Đối với một nguyên tử, khi có sự thay đổi
    giữa các mức năng lượng
  • 2:48 - 2:50
    cơ học lượng tử chỉ ra rằng,
  • 2:50 - 2:55
    sự chênh lệch ở năng lượng
    bằng tần số đặc trưng,
  • 2:55 - 2:57
    nhân với hằng số,
  • 2:57 - 3:02
    với thay đổi trong năng lượng
    là một hằng số,
  • 3:02 - 3:03
    gọi là hằng số Planck,
  • 3:03 - 3:05
    nhân với tần số.
  • 3:05 - 3:10
    Tần số đặc trưng đó là thứ chúng ta cần
    để tạo ra chiếc đồng hồ.
  • 3:10 - 3:13
    Vệ tinh GPS
    dựa vào nguyên tử Cesi và Rubi
  • 3:13 - 3:16
    là những tần số chuẩn.
  • 3:16 - 3:19
    Trong trường hợp của Cesi 133,
  • 3:19 - 3:28
    tần số tương đối của đồng hồ
    là 9,192,631,770 Hz.
  • 3:28 - 3:31
    Điều đó tương đương với 9 tỉ vòng/giây.
  • 3:31 - 3:33
    Đó là một chiếc đồng hồ chạy rất nhanh.
  • 3:33 - 3:36
    Dù cho người thợ đồng hồ
    có chuyên nghiệp đến thế nào,
  • 3:36 - 3:39
    thì mỗi quả lắc, hay cơ chế lên giây
  • 3:39 - 3:43
    và tinh thể thạch anh đều chuyển động
    theo một tần số hơi xê xích nhau.
  • 3:43 - 3:47
    Tuy nhiên, mọi nguyên tử Cesi 133 trong vũ trụ này
  • 3:47 - 3:51
    đều dao động ở một tần số chính xác như nhau.
  • 3:51 - 3:53
    Vì thế nhờ vào đồng hồ nguyên tử,
  • 3:53 - 3:57
    chúng ta có thể đọc được thời gian
    đúng đến 1 phần tỉ giây,
  • 3:57 - 4:02
    và có một phép đo chính xác
    khoảng cách từ vệ tinh.
  • 4:02 - 4:07
    Hãy bỏ qua sự thật
    là bạn gần như ở ngay trên Trái Đất
  • 4:07 - 4:08
    Chúng ta đều biết
  • 4:08 - 4:10
    bạn đang ở một khoảng cách xác định
    từ vệ tinh.
  • 4:10 - 4:11
    Hay nói cách khác,
  • 4:11 - 4:13
    bạn đang ở đâu đó
    trên bề mặt của một hình cầu
  • 4:13 - 4:15
    có tâm ở vệ tinh.
  • 4:15 - 4:18
    Đo khoảng cách của bạn
    từ một chiếc vệ tinh khác
  • 4:18 - 4:21
    và bạn sẽ được một hình cầu khác
    đè lên hình cầu vừa rồi.
  • 4:21 - 4:22
    Tiếp tục làm như thế,
  • 4:22 - 4:24
    và chỉ với 4 phép đo,
  • 4:24 - 4:27
    và một vài thay đổi dựa trên
    thuyết tương đối của Einstein,
  • 4:27 - 4:34
    Bạn có thể xác định vị trí của mình
    tại chính xác 1 điểm trong không gian.
  • 4:34 - 4:35
    Vậy những gì chúng ta cần là:
  • 4:35 - 4:38
    một mạng lưới vệ tinh
    trị giá hàng tỉ đô la,
  • 4:38 - 4:40
    nguyên tử Cesi đang dao động,
  • 4:40 - 4:41
    cơ học lượng tử,
  • 4:41 - 4:42
    thuyểt tương đối,
  • 4:42 - 4:44
    một chiếc điện thoại thông minh,
  • 4:44 - 4:46
    và chính bạn.
  • 4:46 - 4:47
    Không có vấn đề gì cả.
Title:
Làm thế nào smartphone biết được vị trí của bạn? - Wilton L. Virgo
Speaker:
Wilton L. Virgo
Description:

Xem toàn bộ bài giảng: http://ed.ted.com/lessons/how-does-your-smartphone-know-your-location-wilton-l-virgo

Ứng dụng định vị GPS trên điện thoại thông minh trở nên rất tiện lợi trong việc tìm kiếm đường đi hay tìm những sự kiện đang diễn ra gần bạn. Vậy làm thế nào điện thoại thông minh biết được bạn đang ở đâu? Wilton L. Virgo đã giải thích câu trả lời ở 12,000 dặm phía trên bạn, ở một vệ tinh quay quanh quỹ đạo có thể giữ cho thời gian đúng theo nhịp của một chiếc đồng hồ nguyên tử vận hành theo cơ học lượng tử.

Bài giảng thực hiện bởi Wilton L. Virgo, trình bày minh họa bởi Nick Hilditch

more » « less
Video Language:
English
Team:
closed TED
Project:
TED-Ed
Duration:
05:04

Vietnamese subtitles

Revisions