Ngôn ngữ tiến hóa như thế nào - Alex Gendler
-
0:07 - 0:10Trong kinh thánh,
câu chuyện tháp Babel, -
0:10 - 0:13toàn thể loài người chỉ nói
một ngôn ngữ -
0:13 - 0:15cho tới khi bị chia
thành nhiều nhóm nhỏ -
0:15 - 0:17không thể hiểu lẫn nhau.
-
0:17 - 0:21Chúng ta không biết liệu
ngôn ngữ căn nguyên có từng tồn tại, -
0:21 - 0:24nhưng lại biết rằng
ngày nay có hàng nghìn ngôn ngữ -
0:24 - 0:27bắt nguồn từ một vài ngôn ngữ ban đầu.
-
0:27 - 0:29Tại sao chúng lại gia tăng nhiều đến vậy?
-
0:29 - 0:32Thưở ban đầu của quá trình di cư,
-
0:32 - 0:34thế giới có rất ít người.
-
0:34 - 0:37Nhóm người có cùng ngôn ngữ và văn hoá
-
0:37 - 0:39thường chia tách thành
các bộ lạc nhỏ hơn -
0:39 - 0:42trên đường tìm kiếm
các vùng đất mới và màu mỡ. -
0:42 - 0:45Khi di cư và dọn đến
những vùng đất mới, -
0:45 - 0:47họ trở nên xa cách
những người khác -
0:47 - 0:49và phát triển
theo các cách khác nhau. -
0:49 - 0:52Hàng thế kỷ sinh tồn trong điều kiện
khác nhau, thức ăn khác nhau -
0:52 - 0:53chạm trán với những hàng xóm khác nhau
-
0:53 - 0:57biến một ngôn ngữ
có chung cách phát âm và từ vựng -
0:57 - 0:59thành những ngôn ngữ khác nhau,
-
0:59 - 1:03tiếp tục cùng với
sự gia tăng và lan rộng của dân số. -
1:03 - 1:07Như những nhà phả hệ học,
các nhà ngôn ngữ cố ghép nối quá trình này -
1:07 - 1:10bằng cách lần theo dấu vết
các ngôn ngữ -
1:10 - 1:13tới tổ tiên hay ngôn ngữ nguyên thủy
của chúng. -
1:13 - 1:17Bằng cách này, những ngôn ngữ liên quan
được gộp thành một chủng loại, -
1:17 - 1:20có thể bao gồm nhiều nhánh
và nhiều phân nhóm. -
1:20 - 1:24Bằng cách nào, ta nhận diện
các ngôn ngữ có liên quan? -
1:24 - 1:27Không thể kết luận từ
các từ phát âm tương tự. -
1:27 - 1:32Chúng thường không cùng cội nguồn
hay chỉ là vay mượn trực tiếp -
1:32 - 1:35Ngữ pháp và cú pháp
là những chỉ dẫn linh động hơn, -
1:35 - 1:36cũng như các từ vựng cơ bản,
-
1:36 - 1:39như đại từ, số từ hay tính từ,
-
1:39 - 1:41hầu như ít bị vay mượn.
-
1:41 - 1:44Bằng cách so sánh
một cách hệ thống những đặc trưng -
1:44 - 1:46các cấu trúc thông thường
của sự thay đối âm thanh -
1:46 - 1:49và tương xứng giữa các ngôn ngữ,
-
1:49 - 1:51các nhà ngôn ngữ nhận ra mối quan hệ,
-
1:51 - 1:53theo dấu các đặc thù
của quá trình tiến hóa -
1:53 - 1:57thậm chí dựng lại ngôn ngữ căn nguyên
tưởng chừng đã mất dấu. -
1:57 - 2:01Họ thậm chí có thể đưa ra
các manh mối quan trọng khác, -
2:01 - 2:05như nguồn gốc khảo cổ
và lối sống của người cổ -
2:05 - 2:07dựa vào những từ ngữ bản địa,
-
2:07 - 2:09và những từ vay mượn.
-
2:09 - 2:11Có 2 vấn đề chính
-
2:11 - 2:13khi xây dựng sơ đồ cây ngôn ngữ.
-
2:13 - 2:16Thứ nhất là không có
một cách thức rõ ràng -
2:16 - 2:18chỉ ra nơi kết thúc
của nhánh dưới cùng, -
2:18 - 2:23ngôn ngữ địa phương nào nên được xét
là ngôn ngữ riêng lẻ. -
2:23 - 2:25Hán ngữ được phân
vào ngôn ngữ riêng, -
2:25 - 2:29nhưng phát ngôn
thay đổi một cách khó hiểu -
2:29 - 2:31trong khi người nói tiếng
Tây Ban Nha -
2:31 - 2:33và Bồ Đào Nha
lại có thể hiểu nhau. -
2:33 - 2:36Ngôn ngữ đang được sử dụng
-
2:36 - 2:38không nằm gần khu vực nguyên phát,
-
2:38 - 2:40mà có xu hướng dịch chuyển
dần dần, -
2:40 - 2:43vượt qua biên giới và sự phân chia
-
2:43 - 2:45Khác biệt ngôn ngữ thường xảy ra
-
2:45 - 2:48do thay đổi
quan điểm chính trị và dân tộc, -
2:48 - 2:51hơn là do đặc trưng ngôn ngữ.
-
2:51 - 2:53Thế nên, trả lời cho:
"Có bao nhiêu ngôn ngữ?" -
2:53 - 2:56lại có thể là 3000 hay 8000
-
2:56 - 2:58phụ thuộc vào người tính toán.
-
2:58 - 3:01Vấn đề khác là
-
3:01 - 3:02có rất ít bằng chứng
-
3:02 - 3:05đối với những ngôn ngữ xếp đầu
-
3:05 - 3:07Sự phân chia hiện tại
các nhóm ngôn ngữ chính -
3:07 - 3:12thể hiện giới hạn chắc chắn mà tại đó
các mối quan hệ được thành lập -
3:12 - 3:14nghĩa là ngôn ngữ
trong các nhóm khác nhau -
3:14 - 3:17thường được cho là không liên quan
tại tất cả cấp độ. -
3:17 - 3:19Điều này có thể thay đổi.
-
3:19 - 3:22Trong khi nhiều đề nghị
cho các mối quan hệ -
3:22 - 3:24hay cấp bậc cao hơn
mang tính chất suy đoán -
3:24 - 3:27một vài được chấp nhận rộng rãi
và một số khác cần được xem xét, -
3:27 - 3:30đặc biệt, ngôn ngữ thiểu số bản địa
-
3:30 - 3:32cần được nghiên cứu
một cách bao quát hơn. -
3:32 - 3:35Cách mà ngôn ngữ xuất hiện
vẫn còn mơ hồ -
3:35 - 3:39cũng như việc liệu ngôn ngữ
căn nguyên có được phổ biến -
3:39 - 3:41rải rác thông qua sự di cư.
-
3:41 - 3:44Nhưng lần tới khi nghe tiếng nước ngoài,
hãy chú ý, -
3:44 - 3:47nó có thể không hẳn là
tiếng nước ngoài như bạn nghĩ.
- Title:
- Ngôn ngữ tiến hóa như thế nào - Alex Gendler
- Description:
-
Xem bài học đầy đủ tại: http://ed.ted.com/lessons/how-languages-evolve-alex-gendler
Theo dòng chảy lịch sử, hàng nghìn ngôn ngữ phát triển khởi nguồn từ một vài ngôn ngữ ban đầu. Tại sao chúng lại gia tăng nhiều đến vậy? Làm thế nào để có thể gìn giữ tất cả chúng ? Alex Gendler giải thích cách nhóm các ngôn ngữ, chỉ ra lợi ích của cây ngôn ngữ trong việc nhìn rõ quá khứ.
Bài học bởi Alex Gendler, hoạt hình bởi Igor Coric.
- Video Language:
- English
- Team:
- closed TED
- Project:
- TED-Ed
- Duration:
- 04:03
Nhu PHAM commented on Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler | ||
Nhu PHAM edited Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler | ||
Nhu PHAM edited Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler | ||
Nhu PHAM edited Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler | ||
Nhu PHAM approved Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler | ||
Nhu PHAM accepted Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler | ||
Retired user edited Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler | ||
Retired user edited Vietnamese subtitles for How languages evolve - Alex Gendler |
Nhu PHAM
Bạn ơi,
Bài dịch khá tốt đối với một người mới như bạn (correct me if im wrong :P)
Để dịch tốt hơn nữa, lưu ý giùm mình những điểm sau:
- Câu dài quá 42 ký tự thì xuống dòng. Đây là quy định của TED giúp người xem dễ theo dõi phụ đề.
- Chú ý nghĩa của các từ, cụm từ ( ví dụ: end up with= cuối cùng ta có, không phải "kết thúc bằng"), split= tách ra/ không phải "giao lưu")
- Một số lỗi chính tả như "riêng lẻ"(không phải "lẽ"), "rải rác" (không phải "rãi")
Bạn xem qua lại phần chỉnh sửa của mình.
Hi vọng sẽ nhận được nhiều bài dịch hơn nữa từ bạn. :))
Thân,
Như