0:00:00.000,0:00:03.725 ♪ [âm nhạc] ♪ 0:00:07.815,0:00:11.080 - [Giáo sư Alex Tabarrok] Vì [br]bạn đã có kiến thức chung 0:00:11.080,0:00:12.650 về đường cung dốc xuống, 0:00:12.650,0:00:16.266 giờ ta sẽ xem xét những yếu tố[br]khiến đường cung này dịch chuyển. 0:00:20.063,0:00:23.423 Đây cũng là danh sách [br]mà tôi đã trình bày trong phần trước 0:00:23.423,0:00:25.430 về những yếu tố [br]dịch chuyển đường cung. 0:00:25.760,0:00:29.840 Hãy nhớ rằng, yếu tố căn bản nhất[br]là sự thay đổi trong chi phí. 0:00:29.840,0:00:31.770 Vậy câu hỏi duy nhất ở đây là, 0:00:31.770,0:00:35.040 đổi mới công nghệ[br]làm thay đổi chi phí như thế nào? 0:00:35.330,0:00:38.080 Giá đầu vào làm thay đổi chi phí[br]như thế nào? 0:00:38.080,0:00:40.040 Thuế và trợ cấp,[br]kỳ vọng, 0:00:40.040,0:00:42.240 sự nhập hoặc xuất ngành của nhà sản xuất. 0:00:42.270,0:00:44.770 Một khi đã hiểu cách mà[br]mà những yếu tố khác nhau này 0:00:44.770,0:00:47.290 tác động [br]đến chi phí doanh nghiệp, 0:00:47.320,0:00:48.580 ta sẽ biết 0:00:48.600,0:00:50.540 cách thức mà đường cung sẽ[br]dịch chuyển. 0:00:50.980,0:00:53.220 Cần nói thêm rằng,[br]tôi liệt kê các yếu tố ra đây 0:00:53.220,0:00:56.550 không để bạn học thuộc lòng đâu nhé. 0:00:56.550,0:00:58.540 Mục tiêu là các bạn phải hiểu. 0:00:59.110,0:01:00.550 Một khi đã hiểu rồi, 0:01:00.550,0:01:02.523 chúng ta có thể chỉ ra 0:01:02.523,0:01:05.646 bất kỳ yếu tố nào[br]ảnh hưởng đến đường cung. 0:01:06.526,0:01:08.760 Được rồi, lấy ví dụ nhé! 0:01:09.130,0:01:12.400 Đổi mới công nghệ[br]làm giảm phí 0:01:12.400,0:01:15.480 và do đó, làm tăng cung. 0:01:16.320,0:01:18.900 Điều đó có nghĩa là[br]người bán sẵn sàng cung cấp 0:01:18.900,0:01:20.370 một lượng lớn hơn 0:01:20.370,0:01:21.950 tại một mức giá nhất định, 0:01:22.940,0:01:25.700 hay, cũng có nghĩa,[br]họ sẵn sàng bán 0:01:25.700,0:01:28.250 một lượng nhất định[br]tại một mức giá thấp hơn. 0:01:28.920,0:01:32.330 Vậy hãy tưởng tượng chúng ta[br]có hạt giống biến đổi gen. 0:01:32.330,0:01:34.220 Hạt giống này [br]có ảnh hưởng gì đến cung? 0:01:34.960,0:01:38.590 Giả sử loại hạt giống này [br]cần ít phân bón hơn chẳng hạn. 0:01:38.950,0:01:42.280 Cùng vẽ biểu đồ[br]để thấy tác động của sự đổi mới này 0:01:42.280,0:01:44.100 đối với cung nhé. 0:01:44.100,0:01:47.080 Đây là đường cung cũ[br]với loại hạt giống cũ. 0:01:47.730,0:01:49.630 Giờ ta có sự đổi mới. 0:01:49.630,0:01:54.440 Ta có hạt giống biến đổi gen[br]mà cần ít phân bón hơn 0:01:54.440,0:01:56.370 và tạo ra một mức giảm trong chi phí. 0:01:56.370,0:01:58.370 Điều đó ảnh hưởng ra sao đến cung? 0:01:58.370,0:02:01.420 Sự đổi mới làm tăng cung,[br]nghĩa là 0:02:01.420,0:02:04.420 đường cung sẽ dịch chuyển[br]xuống dưới và sang phải. 0:02:05.220,0:02:06.100 Vì sao? 0:02:06.660,0:02:09.360 Hãy cùng xem xét ý nghĩa[br]của sự dịch chuyển này. 0:02:09.360,0:02:11.530 Một mức tăng cung[br]nghĩa là 0:02:11.530,0:02:13.860 với bất kỳ lượng nào 0:02:13.860,0:02:16.540 doanh nghiệp cũng [br]sẵn sàng bán lượng đó 0:02:16.540,0:02:19.200 với một mức giá thấp hơn[br]so với giá trước đây, 0:02:19.200,0:02:21.410 vì chi phí đã giảm xuống. 0:02:21.730,0:02:24.230 Mức giá tối thiểu[br]mà doanh nghiệp đòi hỏi 0:02:24.230,0:02:28.110 để bán lượng này[br]đã giảm xuống. 0:02:28.990,0:02:31.580 Trên thực tế, mức giá tối thiểu[br]mà doanh nghiệp đòi hỏi 0:02:31.580,0:02:34.930 để bán bất kỳ lượng nào[br]cũng đều giảm. 0:02:35.270,0:02:38.040 Tương tự như vậy, tại bất kỳ mức giá nào, 0:02:38.040,0:02:40.370 do chi phí đã giảm 0:02:40.370,0:02:44.250 nên doanh nghiệp sẵn sàng [br]bán nhiều hơn tại mức giá đó. 0:02:44.250,0:02:46.660 Đây chính là[br]ý nghĩa của một mức tăng cung. 0:02:47.110,0:02:48.780 Loại hạt giống biến đổi gen này 0:02:48.780,0:02:52.350 đã làm giảm phí[br]và làm tăng cung. 0:02:52.880,0:02:55.350 Ta cùng xem một [br]yếu tố dịch cung quan trọng khác - 0:02:55.350,0:02:57.490 sự thay đổi trong giá đầu vào, 0:02:57.490,0:03:00.730 với một mức giảm cung. 0:03:00.730,0:03:03.440 Một mức tăng [br]trong giá đầu vào 0:03:03.440,0:03:04.950 sẽ làm giảm cung. 0:03:05.750,0:03:06.930 Ví dụ, 0:03:06.930,0:03:10.260 việc Chính phủ tăng cường[br]các quy định và yêu cầu bảo vệ môi trường 0:03:10.260,0:03:12.390 đối với khí đốt, 0:03:12.390,0:03:14.500 sẽ tạo ra một mức giảm cung. 0:03:15.200,0:03:16.740 Điều này không có nghĩa[br]Chính phủ 0:03:16.740,0:03:17.600 không nên làm vậy. 0:03:17.600,0:03:19.150 Có lẽ đây là việc đáng làm, 0:03:19.150,0:03:21.290 nhưng sẽ có ảnh hưởng[br]đến cung. 0:03:21.750,0:03:23.030 Chúng ta cùng xem nhé! 0:03:24.140,0:03:26.120 Đây là đường cung cũ. 0:03:26.500,0:03:29.020 Giờ ta có thêm các [br]quy định và điều khoản 0:03:29.020,0:03:30.020 làm tăng chi phí, 0:03:30.020,0:03:33.470 hoặc có một mức tăng[br]giá đầu vào[br] 0:03:33.470,0:03:35.270 làm giảm cung. 0:03:35.270,0:03:38.450 Sự giảm cung nghĩa là[br]đường cung 0:03:38.450,0:03:40.640 dịch chuyển lên trên, lệch về bên trái. 0:03:41.140,0:03:43.670 Một lần nữa, ta hãy xem xét[br]ý nghĩa của sự dịch chuyển. 0:03:43.990,0:03:45.650 Một mức giảm cung 0:03:45.650,0:03:47.950 có nghĩa tại bất cứ mức giá nào 0:03:47.950,0:03:51.970 doanh nghiệp cũng sẵn sàng[br]bán một lượng nhỏ hơn, 0:03:51.970,0:03:53.830 đồng thời 0:03:53.830,0:03:56.340 cũng có nghĩa[br]với bất kỳ lượng nào 0:03:56.340,0:03:59.930 nếu có sự giảm cung [br]với chi phí cao hơn, 0:03:59.930,0:04:02.510 doanh nghiệp cần [br]một mức giá cao hơn. 0:04:02.510,0:04:04.680 Bởi chi phí đã tăng lên, 0:04:05.370,0:04:07.710 giá mà doanh nghiệp yêu cầu, 0:04:07.710,0:04:11.040 để bán được [br]một lượng nhất định 0:04:11.040,0:04:12.530 cũng tăng lên. 0:04:12.730,0:04:15.270 Cần nhớ rằng,[br]đây là mức giá tối thiểu 0:04:15.270,0:04:18.560 mà nhà cung cấp đòi hỏi[br]để sản xuất được lượng này 0:04:18.560,0:04:21.990 và với chi phí cao hơn[br]mức giá tối thiểu đã tăng theo. 0:04:21.990,0:04:24.880 Đây chính là[br]ý nghĩa của một mức giảm cung - 0:04:25.780,0:04:28.520 chi phí cao hơn, cung đã giảm. 0:04:29.040,0:04:30.560 Hãy cùng xem xét về thuế! 0:04:31.190,0:04:32.630 Thuế đánh vào sản phẩm 0:04:32.630,0:04:35.390 đồng nghĩa với[br]một mức tăng trong chi phí 0:04:35.390,0:04:38.320 và vì vậy[br]sẽ làm giảm cung. 0:04:38.320,0:04:39.320 Bắt đầu nhé. 0:04:39.780,0:04:41.770 Giả sử trước thuế, 0:04:41.770,0:04:43.410 doanh nghiệp sẵn sàng bán 0:04:43.410,0:04:46.030 60 triệu thùng dầu [br]một ngày 0:04:46.030,0:04:48.890 với mức giá 40 đô la/thùng. 0:04:49.510,0:04:52.180 Giờ ta tưởng tượng với mức thuế 10 đô la. 0:04:52.780,0:04:55.060 Doanh nghiệp sẽ đòi hỏi bao nhiêu 0:04:55.060,0:04:59.430 để bán 60 triệu thùng dầu[br]một ngày 0:04:59.430,0:05:02.136 khi thuế là 10 đô la? 0:05:02.436,0:05:04.603 Lúc này[br]doanh nghiệp sẽ ra giá bao nhiêu? 0:05:05.633,0:05:06.739 50 đô la. 0:05:07.760,0:05:09.910 Trên thực tế, thuế 0:05:09.910,0:05:14.750 làm dịch chuyển đường cung[br]lên phía trên theo khoản thuế - 0:05:14.750,0:05:18.740 trong trường hợp này là 10 đô la[br]ở mọi điểm dọc đường cung. 0:05:18.740,0:05:19.790 Nhân đây, 0:05:19.790,0:05:22.110 bạn để ý thấy[br]ta chưa hề bàn đến 0:05:22.110,0:05:24.890 ảnh hưởng của thuế[br]lên giá cả. 0:05:24.890,0:05:26.830 Trên thực tế, [br]ta chưa từng đề cập 0:05:26.830,0:05:28.570 cách thức xác định giá cả. 0:05:28.920,0:05:31.920 Ta sẽ bàn tới nội dung đó[br]trong video tiếp theo về sự cân bằng. 0:05:31.920,0:05:33.960 Lúc này, điều ta cần nhấn mạnh 0:05:33.960,0:05:37.880 là cách thức mà thuế [br]hoặc thay đổi giá đầu vào... 0:05:37.880,0:05:39.770 ảnh hưởng đến đường cung. 0:05:40.480,0:05:42.230 Cách mà ta phân tích một mức thuế 0:05:42.230,0:05:46.020 dựa vào sự dịch chuyển đường cung lên trên[br]tương ứng với khoản thuế. 0:05:46.270,0:05:48.150 Vậy còn trợ cấp? 0:05:48.690,0:05:51.330 Trợ cấp trái ngược với thuế. 0:05:52.020,0:05:54.100 Thay vì phải nộp cho Chính phủ 0:05:54.100,0:05:56.070 một khoản nhất định cho sản phẩm[br]làm ra, 0:05:56.070,0:05:58.710 trợ cấp là số tiền[br]mà Chính phủ 0:05:58.710,0:06:01.240 trả cho doanh nghiệp [br]theo từng đơn vị sản phẩm. 0:06:01.400,0:06:05.450 Trợ cấp tương đương với một mức giảm[br]trong chi phí của doanh nghiệp, 0:06:05.450,0:06:08.770 vì thế làm tăng cung. 0:06:08.770,0:06:12.740 Hãy vẽ biểu đồ về ảnh hưởng[br]của trợ cấp lên đường cung 0:06:12.740,0:06:14.810 của các nhà sản xuất [br]đồ ăn nhanh. 0:06:14.810,0:06:18.110 Giả sử mục đích của trợ cấp[br]là giúp doanh nghiệp xuất khẩu. 0:06:18.690,0:06:20.160 Vậy mức trợ cấp sẽ ảnh hưởng 0:06:20.160,0:06:24.500 tới đường cung[br]của nhà sản xuất đồ ăn nhanh ra sao? 0:06:24.850,0:06:26.810 Tôi sẽ không[br]vẽ cho bạn xem đâu. 0:06:26.810,0:06:28.590 Nếu có khó khăn gì, 0:06:28.590,0:06:30.650 bạn hãy xem lại[br]ví dụ về thuế. 0:06:30.650,0:06:33.570 Mức trợ cấp ngược lại với khoản thu thuế. 0:06:34.060,0:06:35.420 Kỳ vọng. 0:06:35.420,0:06:36.840 Tuy khó vận dụng hơn một chút, 0:06:36.850,0:06:39.650 nhưng kỳ vọng [br]cũng có thể dịch chuyển đường cung. 0:06:39.810,0:06:42.190 Ví dụ, hãy hình dung[br]doanh nghiệp muốn có 0:06:42.220,0:06:44.880 một mức giá cao hơn [br]cho sản phẩm trong tương lai. 0:06:44.880,0:06:48.690 Điều này làm tăng chi phí[br]cấp cho sản phẩm hiện tại - 0:06:48.690,0:06:50.400 chi phí cơ hội. 0:06:51.030,0:06:53.300 Do có một mức tăng trong chi phí 0:06:53.300,0:06:56.880 nên làm giảm [br]cung hiện tại của sản phẩm. 0:06:57.120,0:06:59.030 Có lẽ dễ thấy nhất là khi 0:06:59.030,0:07:00.230 doanh nghiệp tích trữ hàng hóa. 0:07:00.230,0:07:02.390 Giả sử doanh nghiệp cho rằng 0:07:02.390,0:07:04.970 giá cả sẽ cao hơn[br]trong tương lai. 0:07:04.970,0:07:07.790 Vì thế, lúc này họ sẽ muốn [br]sản xuất nhiều hơn. 0:07:07.790,0:07:09.850 Nhưng thay vì bán ngay, 0:07:09.850,0:07:12.090 họ sẽ muốn tích trữ hàng hóa 0:07:12.090,0:07:14.610 để bán trong tương lai, 0:07:14.610,0:07:15.920 khi giá dâng cao hơn. 0:07:15.950,0:07:18.620 Điều này sẽ quan trọng hơn[br]khi sau này chúng ta quay lại 0:07:18.620,0:07:20.770 để thảo luận về đầu cơ tích trữ. 0:07:20.770,0:07:23.000 Ta hãy xem [br]biểu đồ thể hiện như thế nào nhé! 0:07:23.440,0:07:25.660 Đây là đường cung hiện tại. 0:07:25.680,0:07:27.290 Lúc này doanh nghiệp cho rằng 0:07:27.290,0:07:30.150 giá sản phẩm sẽ cao hơn[br]trong tương lai. 0:07:30.150,0:07:31.580 Vậy họ sẽ làm gì? 0:07:32.000,0:07:34.500 Họ sẽ bớt phần nào[br]lượng cung hiện tại 0:07:34.500,0:07:37.960 và bỏ vào kho[br]để tích trữ. 0:07:37.960,0:07:40.690 Họ loại bỏ phần hàng hóa[br]khỏi thị trường hiện tại. 0:07:41.240,0:07:43.940 Do lượng này[br]đã không còn được cung cấp 0:07:43.940,0:07:45.730 trên thị trường hiện tại, 0:07:45.730,0:07:48.190 nên đường cung hiện tại giảm. 0:07:48.380,0:07:51.170 Việc nhập hoặc xuất ngành[br]của các nhà sản xuất mới 0:07:51.170,0:07:53.880 cũng là một yếu tố [br]dịch cung quan trọng khác. 0:07:53.880,0:07:56.570 Thật dễ nhận ra rằng,[br]sự gia nhập thị trường - 0:07:56.570,0:07:59.100 tức là có thêm người bán - 0:07:59.100,0:08:00.980 làm tăng cung. 0:08:00.980,0:08:03.870 Việc rút khỏi thị trường[br]ngụ ý là ít người bán hơn, 0:08:03.870,0:08:05.810 làm giảm cung. 0:08:05.810,0:08:07.350 Điều gì xảy ra[br]với cung của gỗ xẻ, 0:08:07.350,0:08:09.830 khi có Hiệp định Thương mại[br]Tự do với Canada? (NAFTA) 0:08:09.830,0:08:11.740 Tất nhiên là có ảnh hưởng rồi! 0:08:11.960,0:08:15.680 Đây là đường cung quốc nội,[br]đường cung của Mỹ, 0:08:15.680,0:08:17.600 khi không có [br]Hiệp định Thương mại Tự do. 0:08:17.600,0:08:20.930 Giờ khi đã có NAFTA, [br]ta có thỏa thuận thương mại tự do, 0:08:20.930,0:08:23.690 nghĩa là với bất kỳ[br]mức giá nào 0:08:23.690,0:08:26.040 cũng sẽ có nhiều nhà cung cấp hơn. 0:08:26.040,0:08:30.819 Vì vậy có một lượng cung nhiều hơn[br]tại mỗi mức giá cụ thể. 0:08:32.169,0:08:36.209 Thêm nữa, các doanh nghiệp Canada[br]sẽ có chi phí thấp hơn 0:08:36.209,0:08:38.100 so với đối thủ ở Mỹ. 0:08:38.100,0:08:41.590 Không phải tất cả, nhưng một số[br]doanh nghiệp sẽ có chi phí thấp hơn. 0:08:42.180,0:08:44.300 Có nghĩa, với bất kỳ lượng nào 0:08:44.300,0:08:47.460 cũng sẽ có một mức giá thấp hơn[br]cho cùng một lượng. 0:08:47.460,0:08:50.310 Việc gia nhập thị trường[br]làm tăng cung; 0:08:50.310,0:08:53.060 ngược lại, việc rút khỏi thị trường,[br]làm giảm cung. 0:08:53.140,0:08:55.410 Yếu tố cuối cùng [br]làm dịch chuyển đường cung, 0:08:55.410,0:08:57.480 sự thay đổi chi phí cơ hội, 0:08:57.480,0:08:59.210 có lẽ là phần khó nhất, 0:08:59.210,0:09:01.310 bởi ta thường [br]chỉ nghĩ đến chi phí 0:09:01.310,0:09:03.350 ở dạng chi phí đô la. 0:09:03.350,0:09:05.120 Nhưng ta cần nhớ rằng 0:09:05.120,0:09:09.240 khái niệm chi phí cơ bản[br]chính là chi phí cơ hội. 0:09:09.260,0:09:10.760 Hãy cùng ứng dụng[br]kiến thức này, 0:09:10.760,0:09:13.260 tôi nghĩ sẽ dễ hiểu hơn đấy! 0:09:13.630,0:09:15.810 Đầu vào được sử dụng trong sản xuất 0:09:15.810,0:09:17.960 có chi phí cơ hội. 0:09:17.960,0:09:21.350 Vì chúng có thể được sử dụng[br]để sản xuất nhiều thứ. 0:09:21.350,0:09:24.980 Và người bán sẽ chọn[br]đầu vào dùng để 0:09:24.980,0:09:29.390 sản xuất[br]sản phẩm có giá cao nhất. 0:09:29.770,0:09:33.260 Ví dụ, điều gì xảy ra với[br]cung của đậu nành 0:09:33.260,0:09:35.740 khi giá lúa mạch tăng lên? 0:09:35.740,0:09:37.160 Gợi ý nhé! 0:09:37.160,0:09:40.520 Nông dân có thể dùng đất[br]để trồng đậu nành 0:09:40.520,0:09:42.520 hoặc trồng lúa mạch. 0:09:42.520,0:09:45.790 Nông dân có quyền chọn[br]cách sử dụng đất đai. 0:09:46.500,0:09:48.860 Vậy điều gì xảy ra[br]với cung của đậu nành 0:09:48.860,0:09:51.250 khi giá lúa mạch tăng? 0:09:51.250,0:09:52.900 Chúng ta cùng xem biểu đồ này. 0:09:52.900,0:09:55.800 Đây là đường cung[br]ban đầu của đậu nành. 0:09:55.800,0:09:59.070 với chi phí cơ hội thấp - 0:09:59.070,0:10:02.070 có nghĩa rằng[br]giá lúa mạch thấp. 0:10:02.070,0:10:05.390 Không có cách nào [br]sử dụng đất đai hữu ích hơn 0:10:05.390,0:10:07.520 ngoài việc trồng đậu nành. 0:10:08.380,0:10:11.240 Tuy nhiên, [br]khi giá lúa mạch tăng 0:10:11.240,0:10:16.060 chi phí cơ hội cho việc trồng [br]đậu nành đã tăng lên. 0:10:17.050,0:10:18.930 Khi giá lúa mạch còn thấp 0:10:18.930,0:10:21.550 chi phí trồng đậu nành thấp 0:10:21.550,0:10:24.200 bởi nông dân còn có thể làm gì[br]với đất đai? 0:10:24.200,0:10:27.020 Giờ đây giá lúa mạch [br]tăng lên, 0:10:27.020,0:10:29.700 tức có thêm một lựa chọn thay thế,[br]một cơ hội. 0:10:29.700,0:10:32.840 Nông dân có thể[br]trồng lúa mạch thay vì đậu nành. 0:10:32.840,0:10:35.550 Điều này có nghĩa nông dân[br]sẽ bớt một phần đất 0:10:35.550,0:10:40.520 trồng đậu nành[br]để chuyển sang trồng lúa mạch. 0:10:40.520,0:10:44.280 Vậy để sản xuất cùng một lượng[br]đậu nành 0:10:44.280,0:10:47.790 nông dân sẽ[br]đòi hỏi giá cao hơn, 0:10:47.790,0:10:50.610 bởi chi phí[br]giờ đây cao hơn - 0:10:50.610,0:10:54.270 túc lựa chọn thay thế,[br]chi phí cơ hội, lớn hơn. 0:10:55.380,0:10:57.300 Hay nói cách khác, 0:10:57.300,0:10:59.420 ở cùng một mức giá đậu nành, 0:10:59.420,0:11:03.690 giờ đây nông dân sẵn sàng[br]cung cấp ít đậu nành hơn 0:11:03.690,0:11:06.890 bởi họ đã có[br]lựa chọn khác cho đất đai, 0:11:06.890,0:11:09.110 như trồng lúa mạch chẳng hạn. 0:11:09.610,0:11:12.930 Nhắc lại một lần nữa nhé, [br]đây là danh sách các yếu tố dịch cung. 0:11:12.930,0:11:14.790 Dĩ nhiên là, 0:11:14.790,0:11:17.350 còn nhiều yếu tố khác[br]làm dịch cung. 0:11:17.790,0:11:19.370 Tuy nhiên, [br]phần tôi liệt kê 0:11:19.370,0:11:22.010 là vài yếu tố quan trọng nhất. 0:11:22.010,0:11:25.310 Nhưng để hiểu[br]cách giải quyết những vấn đề này, 0:11:25.310,0:11:27.990 bạn hãy nhớ quy trình chung sau đây: 0:11:27.990,0:11:29.690 Đầu tiên, xác định 0:11:29.690,0:11:33.120 ảnh hưởng[br]của sự thay đổi chi phí là gì? 0:11:33.120,0:11:36.180 Khi đã biết tác động[br]của việc thay đổi chi phí, 0:11:36.180,0:11:38.600 bạn sẽ hiểu [br]cách thức dịch chuyển của đường cung. 0:11:39.800,0:11:43.360 Nếu chi phí giảm[br]thì sẽ tạo ra một mức tăng cung. 0:11:43.800,0:11:47.360 Nếu chi phí tăng[br]thì sẽ tạo ra một mức giảm cung. 0:11:48.520,0:11:50.540 Vậy với bất kỳ yếu tố nào, 0:11:50.540,0:11:53.780 bạn hãy xác định ảnh hưởng [br]của yếu tố lên chi phí, 0:11:53.780,0:11:56.523 từ đó tìm ra[br]tác động với đường cung, 0:11:56.523,0:11:59.433 vẽ biểu đồ,[br]như vậy là xong. 0:11:59.693,0:12:00.743 Cảm ơn các bạn. 0:12:01.813,0:12:03.513 - [Lời dẫn] Để tự kiểm tra, 0:12:03.513,0:12:05.993 hãy nhấn "Practice Questions" 0:12:05.993,0:12:09.390 còn nếu đã sẵn sàng học tiếp,[br]hãy nhấn "Next Video." 0:12:09.816,0:12:12.359 ♪ [âm nhạc] ♪