[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:06.31,0:00:11.39,Default,,0000,0000,0000,,Nếu xếp tất cả mạch máu \Ntrong cơ thể thành đường thẳng, Dialogue: 0,0:00:11.39,0:00:15.22,Default,,0000,0000,0000,,thì chúng dài khoảng 95,000 km. Dialogue: 0,0:00:15.22,0:00:21.98,Default,,0000,0000,0000,,mỗi ngày, chúng mang một lượng \Nkhoảng 7,500 lít máu Dialogue: 0,0:00:21.98,0:00:27.51,Default,,0000,0000,0000,,Dù thực sự là một lượng\Ntừ 4 - 5 lít máu được dùng nhiều lần. Dialogue: 0,0:00:27.51,0:00:30.04,Default,,0000,0000,0000,,Chúng chuyển oxi và các chất dinh dưỡng Dialogue: 0,0:00:30.04,0:00:34.72,Default,,0000,0000,0000,,như glucose và axit amin , \Nđến những tế bào cơ thể Dialogue: 0,0:00:34.72,0:00:39.98,Default,,0000,0000,0000,,Máu tạo ra áp lực \Nlên thành cơ của mạch máu Dialogue: 0,0:00:39.98,0:00:43.07,Default,,0000,0000,0000,,áp lực đó gọi là huyết áp, Dialogue: 0,0:00:43.07,0:00:46.70,Default,,0000,0000,0000,,và nó tăng hay giảm tùy vào nhịp đập tim Dialogue: 0,0:00:46.70,0:00:48.100,Default,,0000,0000,0000,,Huyết áp tăng cao nhất ở tâm thu Dialogue: 0,0:00:48.100,0:00:52.66,Default,,0000,0000,0000,,Khi tim co lại để đẩy máu đi qua động mạch Dialogue: 0,0:00:52.66,0:00:54.92,Default,,0000,0000,0000,,đây là huyết áp tâm thu của bạn Dialogue: 0,0:00:54.92,0:00:57.69,Default,,0000,0000,0000,,Khi tim nghỉ giữa các nhịp đập Dialogue: 0,0:00:57.69,0:01:02.44,Default,,0000,0000,0000,,Huyết áp giảm tới mức thấp nhất, \Ngọi là huyết áp tâm trương Dialogue: 0,0:01:02.44,0:01:05.86,Default,,0000,0000,0000,,Một cơ thể khỏe mạnh \Nđiển hình có huyết áp tâm thu Dialogue: 0,0:01:05.86,0:01:10.35,Default,,0000,0000,0000,,khoảng từ 90 - 120 mmHg, Dialogue: 0,0:01:10.35,0:01:14.11,Default,,0000,0000,0000,,và huyết áp tâm trương từ 60 - 80 Dialogue: 0,0:01:14.11,0:01:19.57,Default,,0000,0000,0000,,Nói chung, mức bình thường là \Nhơi thấp hơn 120/80. Dialogue: 0,0:01:19.57,0:01:21.89,Default,,0000,0000,0000,,Máu lưu thông khắp cơ thể, Dialogue: 0,0:01:21.89,0:01:24.98,Default,,0000,0000,0000,,qua những ống tuần hoàn. Dialogue: 0,0:01:24.98,0:01:26.48,Default,,0000,0000,0000,,Ở hệ thống đướng ống, Dialogue: 0,0:01:26.48,0:01:29.94,Default,,0000,0000,0000,,Một vài tác động có thể làm \Ntăng áp suất lên thành ống Dialogue: 0,0:01:29.94,0:01:31.56,Default,,0000,0000,0000,,vật chất của dịch lỏng Dialogue: 0,0:01:31.56,0:01:32.62,Default,,0000,0000,0000,,tăng lượng dịch lỏng, Dialogue: 0,0:01:32.62,0:01:33.62,Default,,0000,0000,0000,,hoặc do ống hẹp hơn Dialogue: 0,0:01:33.62,0:01:34.76,Default,,0000,0000,0000,,Nên nếu máu nặng hơn, Dialogue: 0,0:01:34.76,0:01:40.95,Default,,0000,0000,0000,,cần áp lực lớn hơn để đẩy máu đi, \Nnên tim sẽ đập mạnh hơn. Dialogue: 0,0:01:40.96,0:01:44.78,Default,,0000,0000,0000,,Một chế độ ăn có nhiều muối \Nsẽ dẩn tới kết quả tương tự Dialogue: 0,0:01:44.78,0:01:46.93,Default,,0000,0000,0000,,Muối thúc đẩy việc giữ lại nước Dialogue: 0,0:01:46.93,0:01:50.82,Default,,0000,0000,0000,,Và tăng thêm dịch lỏng , \Nlàm tăng lượng máu và huyết áp Dialogue: 0,0:01:50.82,0:01:54.90,Default,,0000,0000,0000,,và stress, phản ứng trước sự xung đột Dialogue: 0,0:01:54.90,0:01:58.36,Default,,0000,0000,0000,,sẽ phóng ra hormone, \Nnhư epinephrine hay norepinephrine Dialogue: 0,0:01:58.36,0:02:00.55,Default,,0000,0000,0000,,làm co các mạch máu chính lại, Dialogue: 0,0:02:00.55,0:02:05.21,Default,,0000,0000,0000,,gây trì hoãn việc lưu thông máu \Nvà tăng huyết áp. Dialogue: 0,0:02:05.21,0:02:08.77,Default,,0000,0000,0000,,Các mạch máu có thể\Ngiải quyết sự biến động này Dialogue: 0,0:02:08.77,0:02:13.52,Default,,0000,0000,0000,,Các sợi co giãn bao lấy thành mạch\Nkhiến chúng trở nên đàn hồi Dialogue: 0,0:02:13.52,0:02:18.61,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng nếu huyết áp thường xuyên \Nlên đến khoảng 140/90. Dialogue: 0,0:02:18.61,0:02:21.85,Default,,0000,0000,0000,,Đó là bệnh cao huyết áp,\Nnếu cứ bệnh như vậy, Dialogue: 0,0:02:21.85,0:02:23.97,Default,,0000,0000,0000,,có thể gây các vấn đề nghiêm trọng. Dialogue: 0,0:02:23.97,0:02:26.69,Default,,0000,0000,0000,,Bởi vì khi thành động mạch bị căng ra Dialogue: 0,0:02:26.69,0:02:28.46,Default,,0000,0000,0000,,sẽ tạo ra các vết rách nhỏ. Dialogue: 0,0:02:28.46,0:02:30.62,Default,,0000,0000,0000,,Khi tế bào bị tổn thương bị sưng lên Dialogue: 0,0:02:30.62,0:02:33.21,Default,,0000,0000,0000,,những chất phản ứng lại \Nvới sự phình lên này Dialogue: 0,0:02:33.21,0:02:36.58,Default,,0000,0000,0000,,như tế bào bạch cầu \Ntụ xung quanh vết rách. Dialogue: 0,0:02:36.58,0:02:41.01,Default,,0000,0000,0000,,Mỡ và chất béo ở trong máu cũng thế, Dialogue: 0,0:02:41.01,0:02:43.59,Default,,0000,0000,0000,,chúng chồng chất để tạo thành mảng Dialogue: 0,0:02:43.59,0:02:47.69,Default,,0000,0000,0000,,làm cứng và dày thành động mạch bên trong Dialogue: 0,0:02:47.69,0:02:50.50,Default,,0000,0000,0000,,Tình trạng này được gọi \Nlà xơ vữa động mạch Dialogue: 0,0:02:50.50,0:02:52.65,Default,,0000,0000,0000,,và có thể có những hậu quả nguy hiểm. Dialogue: 0,0:02:52.65,0:02:56.69,Default,,0000,0000,0000,,Nếu các mảng này bị vỡ, \Ncục máu sẽ hình thành trên vết rách, Dialogue: 0,0:02:56.69,0:02:59.60,Default,,0000,0000,0000,,cản trở lưu thông trong mạch vốn đã hẹp. Dialogue: 0,0:02:59.60,0:03:00.92,Default,,0000,0000,0000,,Nếu cục máu này đủ lớn, Dialogue: 0,0:03:00.92,0:03:06.74,Default,,0000,0000,0000,,Nó có thể ngăn ô xy và chất dinh dưỡng \Nđi xuống tế bào ở phía dưới. Dialogue: 0,0:03:06.74,0:03:08.37,Default,,0000,0000,0000,,Ở những mạch máu nuôi tim Dialogue: 0,0:03:08.37,0:03:10.40,Default,,0000,0000,0000,,Nó sẽ gây ra cơn đau tim Dialogue: 0,0:03:10.40,0:03:14.89,Default,,0000,0000,0000,,Khi các tế bào cơ tim bị thiếu oxy\Nchúng bắt đầu chết đi Dialogue: 0,0:03:14.89,0:03:17.58,Default,,0000,0000,0000,,Những cục máu làm tắc \Ndòng chảy của máu lên não, Dialogue: 0,0:03:17.58,0:03:20.27,Default,,0000,0000,0000,,gây ra đột quỵ Dialogue: 0,0:03:20.27,0:03:22.99,Default,,0000,0000,0000,,Mạch máu bị tắc có thể được nới rộng ra Dialogue: 0,0:03:22.99,0:03:25.80,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách giải phẫu thông động mạch Dialogue: 0,0:03:25.80,0:03:28.87,Default,,0000,0000,0000,,Bác sĩ sẽ luồn một sợi dây qua mạch máu Dialogue: 0,0:03:28.87,0:03:30.83,Default,,0000,0000,0000,,đến vị trí bị nghẽn, Dialogue: 0,0:03:30.83,0:03:34.90,Default,,0000,0000,0000,,rồi đặt một bong bóng đã tháo hơi \Ntrên sợi dây đó Dialogue: 0,0:03:34.90,0:03:38.89,Default,,0000,0000,0000,,Khi bóng phình lên, nó làm chỗ bị tắc \Nrộng ra như ban đầu. Dialogue: 0,0:03:38.89,0:03:41.83,Default,,0000,0000,0000,,Đôi khi một cái ống cứng gọi là "stent" Dialogue: 0,0:03:41.83,0:03:45.12,Default,,0000,0000,0000,,được đặt ở mạch máu\Nđể giúp nó mở rộng ra Dialogue: 0,0:03:45.12,0:03:46.75,Default,,0000,0000,0000,,để máu lưu thông tự do Dialogue: 0,0:03:46.75,0:03:50.28,Default,,0000,0000,0000,,và bổ sung cho các tế bào \Nthiếu ô xy phía dưới Dialogue: 0,0:03:50.28,0:03:53.91,Default,,0000,0000,0000,,Luôn linh hoạt dưới tác động của huyết áp\Nlà việc khó khăn của động mạch. Dialogue: 0,0:03:53.91,0:03:56.28,Default,,0000,0000,0000,,Chất dịch lỏng mà động mạch bơm \Nđược cấu thành từ các chất Dialogue: 0,0:03:56.28,0:03:59.28,Default,,0000,0000,0000,,có thể trở nên dính nhớp, Dialogue: 0,0:03:59.28,0:04:02.93,Default,,0000,0000,0000,,và tim bình thường đập 70 nhịp/phút Dialogue: 0,0:04:02.93,0:04:07.72,Default,,0000,0000,0000,,và ít nhất 2.5 tỉ nhịp trong \Nsuốt thời gian sống trung bình. Dialogue: 0,0:04:07.72,0:04:10.90,Default,,0000,0000,0000,,Có vẻ như là một lượng áp lực \Nkhông thể vượt qua được Dialogue: 0,0:04:10.90,0:04:15.11,Default,,0000,0000,0000,,nhưng đừng lo, động mạch hoàn toàn\Ncó thể vượt qua các chướng ngại trên.