[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:06.52,0:00:08.58,Default,,0000,0000,0000,,Hầu hết mọi người đều uống thuốc, Dialogue: 0,0:00:08.58,0:00:09.83,Default,,0000,0000,0000,,đi tiêm, Dialogue: 0,0:00:09.83,0:00:13.34,Default,,0000,0000,0000,,hoặc dùng một vài liệu pháp chữa trị\Ntrong suốt cuộc đời họ, Dialogue: 0,0:00:13.34,0:00:18.27,Default,,0000,0000,0000,,nhưng phần lớn chúng ta không biết gì \Nvề cách thức hoạt động của những chất này. Dialogue: 0,0:00:18.27,0:00:21.82,Default,,0000,0000,0000,,Các hợp chất khác nhau \Nảnh hưởng đến cách chúng ta cảm nhận, Dialogue: 0,0:00:21.82,0:00:22.73,Default,,0000,0000,0000,,suy nghĩ, Dialogue: 0,0:00:22.73,0:00:24.84,Default,,0000,0000,0000,,và thậm chí là cư xử như thế nào? Dialogue: 0,0:00:24.84,0:00:28.66,Default,,0000,0000,0000,,Phần lớn điều này phụ thuộc vào cách \Nmà thuốc làm thay đổi mối liên kết Dialogue: 0,0:00:28.66,0:00:31.23,Default,,0000,0000,0000,,giữa các tế bào trong bộ não. Dialogue: 0,0:00:31.23,0:00:33.79,Default,,0000,0000,0000,,Có nhiều cách khác nhau\Nđể điều đó có thể xảy ra. Dialogue: 0,0:00:33.79,0:00:35.87,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng trước khi chúng đi vào bộ não, Dialogue: 0,0:00:35.87,0:00:38.12,Default,,0000,0000,0000,,bất kỳ loại thuốc nào\Ncũng phải đi vào mạch máu trước Dialogue: 0,0:00:38.12,0:00:41.90,Default,,0000,0000,0000,,trong một hành trình có thể kéo dài \Ntừ vài giây cho tới vài tiếng, Dialogue: 0,0:00:41.90,0:00:44.48,Default,,0000,0000,0000,,tùy thuộc vào các yếu tố \Nnhư cách chúng được đưa vào Dialogue: 0,0:00:44.48,0:00:47.37,Default,,0000,0000,0000,,Cách chậm nhất là uống thuốc. Dialogue: 0,0:00:47.37,0:00:50.10,Default,,0000,0000,0000,,bởi nó phải được hấp thụ \Nbằng hệ tiêu hóa Dialogue: 0,0:00:50.10,0:00:52.19,Default,,0000,0000,0000,,trước khi bắt đầu có tác dụng. Dialogue: 0,0:00:52.19,0:00:55.40,Default,,0000,0000,0000,,Hít thuốc sẽ đưa thuốc \Nvào máu nhanh hơn. Dialogue: 0,0:00:55.40,0:00:58.89,Default,,0000,0000,0000,,Và tiêm thuốc vào trong tĩnh mạch \Nlà nhanh nhất Dialogue: 0,0:00:58.89,0:01:02.01,Default,,0000,0000,0000,,bởi nó bơm các chất hóa học thẳng vào máu. Dialogue: 0,0:01:02.01,0:01:06.79,Default,,0000,0000,0000,,Khi đã ở trong máu, thuốc nhanh chóng \Ntới điểm cuối của nó, bộ não. Dialogue: 0,0:01:06.79,0:01:10.61,Default,,0000,0000,0000,,Cổng vào cơ quan này được canh giữ \Nbởi hàng rào máu não, Dialogue: 0,0:01:10.61,0:01:12.86,Default,,0000,0000,0000,,thứ phân cách máu và \NHệ thần kinh Dialogue: 0,0:01:12.86,0:01:15.94,Default,,0000,0000,0000,,để giữ các chất nguy hiểm tiềm tàng \Nở bên ngoài. Dialogue: 0,0:01:15.94,0:01:19.15,Default,,0000,0000,0000,,Vậy là tất cả các loại thuốc hẳn phải có \Nmột thành phần hoá học Dialogue: 0,0:01:19.15,0:01:23.57,Default,,0000,0000,0000,,cho chúng những chìa khóa \Nđể mở hàng rào này và đi tiếp. Dialogue: 0,0:01:23.57,0:01:27.43,Default,,0000,0000,0000,,Khi đã vào trong, thuốc bắt đầu can thiệp\Nvào chức năng bình thường của não Dialogue: 0,0:01:27.43,0:01:30.94,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách nhắm vào \Nmạng lưới các neuron và synap. Dialogue: 0,0:01:30.94,0:01:35.50,Default,,0000,0000,0000,,Neuron là các tế bào não bao gồm \Nmột hạt nhân, các nhánh thần kinh và một sợi trục. Dialogue: 0,0:01:35.50,0:01:39.54,Default,,0000,0000,0000,,Synap là các cấu trúc được đặt\Ngiữa các nhánh hoặc sợi trục, Dialogue: 0,0:01:39.54,0:01:43.99,Default,,0000,0000,0000,,cho phép sự trao đổi tín hiệu điện hóa\Ngiữa các neuron. Dialogue: 0,0:01:43.99,0:01:47.67,Default,,0000,0000,0000,,Những tín hiệu này ở dạng hóa chất\Ngọi là các chất dẫn truyền thần kinh. Dialogue: 0,0:01:47.67,0:01:51.47,Default,,0000,0000,0000,,Mỗi chất dẫn đóng một vai trò khác nhau\Ntrong việc duy trì hành vi, Dialogue: 0,0:01:51.47,0:01:52.28,Default,,0000,0000,0000,,cảm xúc, Dialogue: 0,0:01:52.28,0:01:53.49,Default,,0000,0000,0000,,và nhận thức. Dialogue: 0,0:01:53.49,0:01:55.88,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng chúng đều hoạt động\Ntheo một trong hai cách. Dialogue: 0,0:01:55.88,0:01:58.08,Default,,0000,0000,0000,,Chúng có thể ức chế neuron nhận tín hiệu, Dialogue: 0,0:01:58.08,0:01:59.60,Default,,0000,0000,0000,,hạn chế các hoạt động của nó, Dialogue: 0,0:01:59.60,0:02:00.98,Default,,0000,0000,0000,,hoặc kích thích nó, Dialogue: 0,0:02:00.98,0:02:05.08,Default,,0000,0000,0000,,tạo ra một tính hiệu điện hóa mới\Nlan ra khắp mạng lưới. Dialogue: 0,0:02:05.08,0:02:08.02,Default,,0000,0000,0000,,Những chất dẫn truyền thần kinh còn thừa\Nthường bị phân giải Dialogue: 0,0:02:08.02,0:02:11.12,Default,,0000,0000,0000,,hoặc bị hấp thụ lại\Nvào các neuron đã truyền chúng đi. Dialogue: 0,0:02:11.12,0:02:13.98,Default,,0000,0000,0000,,Sự hiệu quả của thuốc\Nbắt nguồn từ khả năng Dialogue: 0,0:02:13.98,0:02:18.65,Default,,0000,0000,0000,,điều khiển các chất dẫn truyền thần kinh\Nở các giai đoạn khác nhau của quá trình. Dialogue: 0,0:02:18.65,0:02:21.40,Default,,0000,0000,0000,,Điều này dẫn đến việc tăng hay giảm Dialogue: 0,0:02:21.40,0:02:24.75,Default,,0000,0000,0000,,lượng chất dẫn truyền thần kinh\Nđược truyền đi. Dialogue: 0,0:02:24.75,0:02:28.40,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ, thuốc chống trầm cảm thông thường,\Nnhư SSRIs, Dialogue: 0,0:02:28.40,0:02:31.18,Default,,0000,0000,0000,,ngừng việc tái hấp thụ serotonin, Dialogue: 0,0:02:31.18,0:02:34.57,Default,,0000,0000,0000,,một chất dẫn truyền thần kinh\Ngiúp điều chỉnh cảm xúc. Dialogue: 0,0:02:34.57,0:02:37.74,Default,,0000,0000,0000,,Điều này khiến lượng serotonin\Nnhiều hơn ở mạng lưới thần kinh. Dialogue: 0,0:02:37.74,0:02:40.33,Default,,0000,0000,0000,,Trong khi đó, thuốc giảm đau, như morphine Dialogue: 0,0:02:40.33,0:02:43.44,Default,,0000,0000,0000,,làm tăng nồng độ serotonin\Nvà noradrenaline, Dialogue: 0,0:02:43.44,0:02:44.84,Default,,0000,0000,0000,,giúp điều tiết năng lượng, Dialogue: 0,0:02:44.84,0:02:45.80,Default,,0000,0000,0000,,sự hưng phấn, Dialogue: 0,0:02:45.80,0:02:46.74,Default,,0000,0000,0000,,tỉnh táo, Dialogue: 0,0:02:46.74,0:02:48.19,Default,,0000,0000,0000,,và khoái cảm. Dialogue: 0,0:02:48.19,0:02:51.81,Default,,0000,0000,0000,,Những chất dẫn truyền thần kinh đó \Ntác động lên thụ thể endorphin, Dialogue: 0,0:02:51.81,0:02:53.54,Default,,0000,0000,0000,,làm giảm nhận thức về đau. Dialogue: 0,0:02:53.54,0:02:57.71,Default,,0000,0000,0000,,Thuốc an thần làm tăng sản xuất\NGABA Dialogue: 0,0:02:57.71,0:02:59.90,Default,,0000,0000,0000,,để ức chế hoạt động của neuron Dialogue: 0,0:02:59.90,0:03:03.91,Default,,0000,0000,0000,,khiến cơ thể ở trong trạng thái thoải mái.\N Dialogue: 0,0:03:03.91,0:03:06.47,Default,,0000,0000,0000,,Vậy còn những loại ma túy bất hợp pháp\Nthì sao? Dialogue: 0,0:03:06.47,0:03:10.95,Default,,0000,0000,0000,,Chúng có những tác động mạnh mẽ lên bộ não\Nmà chúng ta vẫn đang cố gắng tìm hiểu. Dialogue: 0,0:03:10.95,0:03:12.88,Default,,0000,0000,0000,,Ma túy đá, một loại amphetamine, Dialogue: 0,0:03:12.88,0:03:15.94,Default,,0000,0000,0000,,gây ra quá trình giải phóng lâu dài\Ndopamine, Dialogue: 0,0:03:15.94,0:03:21.06,Default,,0000,0000,0000,,một chất dẫn truyền thần kinh\Nliên quan tới khoái lạc. Dialogue: 0,0:03:21.06,0:03:23.59,Default,,0000,0000,0000,,Nó còn hoạt hóa các thụ thể noradrenaline. Dialogue: 0,0:03:23.59,0:03:25.12,Default,,0000,0000,0000,,làm tăng nhịp tim, Dialogue: 0,0:03:25.12,0:03:26.37,Default,,0000,0000,0000,,giãn đồng tử, Dialogue: 0,0:03:26.37,0:03:29.63,Default,,0000,0000,0000,,và kích hoạt phản ứng\N"chiến hay chạy" của cơ thể. Dialogue: 0,0:03:29.63,0:03:32.95,Default,,0000,0000,0000,,Cocaine ngăn cản sự tái hấp thu dopamine\Nvà serotonin, Dialogue: 0,0:03:32.95,0:03:35.07,Default,,0000,0000,0000,,làm tăng nồng độ của chúng\Ntrong mạng lưới Dialogue: 0,0:03:35.07,0:03:36.59,Default,,0000,0000,0000,,nơi chúng làm tăng năng lượng, Dialogue: 0,0:03:36.59,0:03:38.12,Default,,0000,0000,0000,,tạo ra cảm giác hưng phấn, Dialogue: 0,0:03:38.12,0:03:40.45,Default,,0000,0000,0000,,và làm mất cảm giác thèm ăn. Dialogue: 0,0:03:40.45,0:03:44.16,Default,,0000,0000,0000,,Các loại ma túy gây ảo giác có những\Nphản ứng khó hiểu nhất. Dialogue: 0,0:03:44.16,0:03:45.66,Default,,0000,0000,0000,,Các chất như LSD, Dialogue: 0,0:03:45.66,0:03:46.64,Default,,0000,0000,0000,,mescaline, Dialogue: 0,0:03:46.64,0:03:47.76,Default,,0000,0000,0000,,và DMT Dialogue: 0,0:03:47.76,0:03:50.22,Default,,0000,0000,0000,,đều ngăn cản sự giải phóng serotonin, Dialogue: 0,0:03:50.22,0:03:52.90,Default,,0000,0000,0000,,chất điều chỉnh cảm xúc và bốc đồng. Dialogue: 0,0:03:52.90,0:03:55.25,Default,,0000,0000,0000,,Chúng còn có tác động\Nlên mạch thần kinh Dialogue: 0,0:03:55.25,0:03:59.82,Default,,0000,0000,0000,,liên quan tới nhận thức, khả năng học hỏi\Nvà khả năng điều chỉnh hành vi, Dialogue: 0,0:03:59.82,0:04:04.35,Default,,0000,0000,0000,,giải thích vì sao mà những loại ma túy này\Ncó ảnh hưởng lớn đến vậy. Dialogue: 0,0:04:04.35,0:04:06.59,Default,,0000,0000,0000,,Kể cả khi những tác dụng này\Nnghe có vẻ thú vị Dialogue: 0,0:04:06.59,0:04:10.63,Default,,0000,0000,0000,,có những lý do khiến những loại thuốc này\Nbị kiểm soát gắt gao và thường bất hợp pháp. Dialogue: 0,0:04:10.63,0:04:13.65,Default,,0000,0000,0000,,Các loại ma túy có khả năng can thiệp vào\Ncơ chế hoá học của não Dialogue: 0,0:04:13.65,0:04:17.32,Default,,0000,0000,0000,,và việc tái sử dụng có thể làm\Nthay đổi vĩnh viễn mạng lưới thần kinh Dialogue: 0,0:04:17.32,0:04:19.23,Default,,0000,0000,0000,,đóng vai trò hỗ trợ \Nkhả năng suy nghĩ, Dialogue: 0,0:04:19.23,0:04:20.26,Default,,0000,0000,0000,,ra quyết định, Dialogue: 0,0:04:20.26,0:04:21.00,Default,,0000,0000,0000,,học hỏi, Dialogue: 0,0:04:21.00,0:04:22.76,Default,,0000,0000,0000,,và ghi nhớ. Dialogue: 0,0:04:22.76,0:04:25.100,Default,,0000,0000,0000,,Có rất nhiều điều chúng ta chưa biết\Nvề thuốc và tác dụng của chúng, Dialogue: 0,0:04:25.100,0:04:27.91,Default,,0000,0000,0000,,cả mặt tốt lẫn xấu. Dialogue: 0,0:04:27.91,0:04:31.65,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng những gì chúng ta biết là những gì\Nđã được nghiên cứu chặt chẽ, Dialogue: 0,0:04:31.65,0:04:33.98,Default,,0000,0000,0000,,và biến thành tác dụng của thuốc. Dialogue: 0,0:04:33.98,0:04:37.35,Default,,0000,0000,0000,,Khi kiến thức của chúng ta về thuốc\Nvà não bộ ngày càng sâu sắc, Dialogue: 0,0:04:37.35,0:04:39.31,Default,,0000,0000,0000,,thì càng ngày càng có nhiều khả năng Dialogue: 0,0:04:39.31,0:04:43.29,Default,,0000,0000,0000,,cho việc giải quyết các vấn đề y tế\Ncòn làm đau đầu các nhà nghiên cứu.