1 00:00:06,990 --> 00:00:09,802 Những loài vật này có điểm gì chung? 2 00:00:09,802 --> 00:00:11,942 Nhiều hơn những gì bạn nghĩ đấy. 3 00:00:11,942 --> 00:00:15,872 Cùng với hơn 5000 loài sinh vật khác, chúng là động vật có vú, 4 00:00:15,872 --> 00:00:18,853 hay nói cách khác, chúng thuộc lớp Thú. 5 00:00:18,853 --> 00:00:21,903 Toàn bộ các loài thú đều là động vật có xương sống, 6 00:00:21,903 --> 00:00:24,411 nhưng khác với những loài có xương sống khác, 7 00:00:24,411 --> 00:00:27,283 các loài thú có những điểm chung đặc thù: 8 00:00:27,283 --> 00:00:28,953 có máu nóng, 9 00:00:28,953 --> 00:00:31,173 có lông mao phủ khắp cơ thể, 10 00:00:31,173 --> 00:00:33,593 hô hấp bằng phổi, 11 00:00:33,593 --> 00:00:36,524 và nuôi con non bằng sữa. 12 00:00:36,524 --> 00:00:38,264 Bất chấp những điểm chung này, 13 00:00:38,264 --> 00:00:41,552 giữa các loài thú vẫn có những khác biệt sinh học; 14 00:00:41,552 --> 00:00:44,823 phương thức sinh sản là một trong số những khác biệt dễ thấy nhất. 15 00:00:44,823 --> 00:00:48,844 Hãy bắt đầu với phương thức quen thuộc nhất: mang thai, 16 00:00:48,844 --> 00:00:50,143 vốn xuất hiện ở loài người, 17 00:00:50,143 --> 00:00:50,864 mèo, 18 00:00:50,864 --> 00:00:51,584 chó, 19 00:00:51,584 --> 00:00:52,392 hươu cao cổ, 20 00:00:52,392 --> 00:00:56,354 và cả cá voi xanh - loài động vật lớn nhất địa cầu. 21 00:00:56,354 --> 00:00:59,433 Nhau thai là một mô tế bào có dạng đĩa cứng được máu nuôi dưỡng, 22 00:00:59,433 --> 00:01:03,984 gắn liền với thành tử cung để giúp phôi phát triển, 23 00:01:03,984 --> 00:01:07,384 và là phương tiện duy trì sự sống của con non trong thai kì. 24 00:01:07,384 --> 00:01:09,814 Kết nối trực tiếp với nguồn máu từ cá thể mẹ, 25 00:01:09,814 --> 00:01:13,336 nhau thai dẫn chất dinh dưỡng và khí oxy thẳng đến con non 26 00:01:13,336 --> 00:01:15,194 thông qua dây rốn, 27 00:01:15,194 --> 00:01:18,484 đồng thời giúp đào thải cặn bã. 28 00:01:18,484 --> 00:01:22,945 Với cách sinh sản này, con non có khoảng phát triển trong tử cung dài hơn. 29 00:01:22,945 --> 00:01:28,416 Ví dụ, thời gian phát triển trong tử cung của cá voi xanh con là 1 năm. 30 00:01:28,416 --> 00:01:31,675 Nhau thai giúp duy trì sự sống của con non cho đến lúc chào đời, 31 00:01:31,675 --> 00:01:33,316 khi dây rốn đứt, 32 00:01:33,316 --> 00:01:35,305 đồng thời hệ hô hấp, 33 00:01:35,305 --> 00:01:36,606 hệ tuần hoàn, 34 00:01:36,606 --> 00:01:40,296 cũng như hệ bài tiết của con non bắt đầu hoạt động. 35 00:01:40,296 --> 00:01:45,199 Có chiều dài khoảng 7 met, con non mới sinh đã có thể bơi được. 36 00:01:45,199 --> 00:01:47,357 Trong 6 tháng liền sau khi chào đời, 37 00:01:47,357 --> 00:01:52,797 cá voi xanh con ngốn đến 225 lit sữa đặc và béo từ mẹ nó mỗi ngày. 38 00:01:53,487 --> 00:01:57,097 Trong khi đó, loài thú với cách sinh sản thứ hai lại sống ở Úc, 39 00:01:57,097 --> 00:01:59,789 và đó là cách thức sinh sản thông qua túi. 40 00:01:59,789 --> 00:02:02,718 Những con non còn quá nhỏ và yếu khi mới sinh ra 41 00:02:02,718 --> 00:02:07,543 đến mức chúng phải tiếp tục lớn lên trong túi của cá thể mẹ. 42 00:02:07,543 --> 00:02:11,358 Như loài cầy túi - một trong số những loài thú túi nhỏ nhất thế giới; 43 00:02:11,358 --> 00:02:14,468 lúc sinh ra, con non chỉ nặng 18 miligam, 44 00:02:14,468 --> 00:02:18,207 tương đương với khối lượng của 30 hạt đường. 45 00:02:18,207 --> 00:02:20,249 Hay loài chuột túi, một loài thú túi khác, 46 00:02:20,249 --> 00:02:24,497 mỗi lứa chỉ đẻ duy nhất một con non nhỏ cỡ hạt đậu. 47 00:02:24,497 --> 00:02:27,969 Con non sẽ bò xuống dọc theo phần âm đạo giữa của con mẹ, 48 00:02:27,969 --> 00:02:30,519 sau đó sẽ bò ngược lên để vào túi 49 00:02:30,519 --> 00:02:33,799 và bú sữa mẹ ở đó trong 6 đến 11 tháng tiếp theo. 50 00:02:33,799 --> 00:02:36,509 Ngay cả khi chuột túi con đủ lớn và ra khỏi cái túi ấm áp, 51 00:02:36,509 --> 00:02:38,898 nó vẫn trở lại bú sữa trong túi. 52 00:02:38,898 --> 00:02:43,380 Cũng có khi nó chỉ là một trong ba con non mà mẹ nó phải chăm sóc. 53 00:02:43,380 --> 00:02:47,949 Một con chuột túi cái có thể nuôi đồng thời một con non trong tử cung 54 00:02:47,949 --> 00:02:50,360 và một con non khác trong túi. 55 00:02:50,360 --> 00:02:52,209 Khi điều kiện sống không thuận lợi, 56 00:02:52,209 --> 00:02:55,699 chuột túi cái có thể tạm ngưng thai kì của con non trong tử cung. 57 00:02:55,699 --> 00:02:59,390 Khi điều đó xảy ra, con cái có khả năng tiết ra hai loại sữa khác nhau, 58 00:02:59,390 --> 00:03:00,652 một cho con non trong túi, 59 00:03:00,652 --> 00:03:03,691 và loại còn lại dành cho con non đã ra khỏi túi. 60 00:03:03,691 --> 00:03:06,840 Thuật ngữ "mammalia" mang nghĩa "thuộc vú" 61 00:03:06,840 --> 00:03:08,641 dường như không chuẩn xác, 62 00:03:08,651 --> 00:03:11,611 vì dù rằng chuột túi có tiết ra sữa từ núm vú trong túi, 63 00:03:11,611 --> 00:03:14,351 chúng thực sự không có vú. 64 00:03:14,351 --> 00:03:21,391 Có chung đặc điểm trên là các loài Đơn huyệt với lối sinh sản có vẻ lạ nhất. 65 00:03:21,391 --> 00:03:24,301 Trước đây có lúc có đến hàng trăm loài động vật đơn huyệt, 66 00:03:24,301 --> 00:03:26,892 nhưng giờ chỉ còn lại năm loài: 67 00:03:26,892 --> 00:03:31,571 bốn loài thú lông nhím và một loài thú mỏ vịt. 68 00:03:31,571 --> 00:03:34,412 Cái tên "đơn huyệt" có nghĩa là "một lỗ", 69 00:03:34,412 --> 00:03:37,272 ám chỉ lỗ huyệt duy nhất cho nhiều mục đích như sinh sản, 70 00:03:37,272 --> 00:03:38,242 bài tiết, 71 00:03:38,242 --> 00:03:40,152 và đẻ trứng. 72 00:03:40,152 --> 00:03:40,952 Giống như chim, 73 00:03:40,952 --> 00:03:41,812 bò sát, 74 00:03:41,812 --> 00:03:42,663 cá, 75 00:03:42,663 --> 00:03:43,613 khủng long, 76 00:03:43,613 --> 00:03:44,613 và các loài khác, 77 00:03:44,613 --> 00:03:48,993 động vật đơn huyệt đẻ trứng thay vì sinh con. 78 00:03:48,993 --> 00:03:51,492 Trứng của chúng có vỏ mềm 79 00:03:51,492 --> 00:03:56,005 và khi trứng nở thì con non sẽ bú sữa từ tuyến sữa của mẹ 80 00:03:56,005 --> 00:03:59,694 cho đến khi chúng đủ lớn để tự kiếm ăn. 81 00:03:59,694 --> 00:04:03,994 Dù động vật đơn huyệt đẻ trứng và có những đặc điểm không của lớp Thú, 82 00:04:03,994 --> 00:04:06,507 như với loài thú mỏ vịt là chân màng, 83 00:04:06,507 --> 00:04:07,364 mỏ vịt, 84 00:04:07,364 --> 00:04:10,174 và cựa có nọc độc trên chân thú mỏ vịt đực, 85 00:04:10,174 --> 00:04:13,103 chúng thực sự thuộc lớp Thú. 86 00:04:13,103 --> 00:04:16,794 Lí do là vì chúng có những đặc điểm riêng của lớp Thú 87 00:04:16,794 --> 00:04:20,504 và chúng cũng có mối quan hệ tiến hóa với các loài khác trong lớp này. 88 00:04:20,504 --> 00:04:21,575 Dù là nhau thai, 89 00:04:21,575 --> 00:04:22,544 túi, 90 00:04:22,544 --> 00:04:23,695 hoặc lỗ huyệt, 91 00:04:23,695 --> 00:04:27,380 từng loài vật, cũng như cách thức sinh sản độc đáo của chúng, dù lạ đến đâu, 92 00:04:27,380 --> 00:04:31,999 cũng đã góp phần tạo nên sự sống mới và sự đa dạng trong nhiều thiên niên kỉ 93 00:04:31,999 --> 00:04:34,789 cho thế giới các loài thú.