0:00:07.720,0:00:10.040 Ở một số nền văn hóa 0:00:10.040,0:00:12.770 cá mập được coi như những vị thần [br]quyền năng 0:00:12.770,0:00:14.966 Ví dụ, người Fiji tin rằng thần[br]cá mập Dakuwaqa, 0:00:14.966,0:00:16.482 có thể bảo vệ ngư dân[br]ra khơi an toàn. 0:00:19.599,0:00:21.929 Và ngày nay, cá mập được công nhận[br]là động vật ăn thịt hàng đầu thế giới 0:00:24.439,0:00:26.189 và là một trong những loài động vật có[br]xương sống lâu đời nhất trên Trái Đất. 0:00:27.829,0:00:29.819 Điều gì khiến cho loài cá này trở thành[br]huyền thoại 0:00:31.559,0:00:33.469 và thành công trên biển? 0:00:33.469,0:00:36.072 Phần lớn khả năng săn mồi của chúng[br]xuất phát từ một tập hợp các đặc điểm 0:00:38.022,0:00:40.920 sinh học được trải qua hơn 400 triệu năm. 0:00:40.920,0:00:44.190 Bộ xương của chúng nhẹ hơn 0:00:44.190,0:00:47.711 và tốn ít năng lượng để di chuyển. 0:00:47.711,0:00:50.991 Lá gan lớn chứa dầu giúp cơ thể[br]nổi trong nước, 0:00:50.991,0:00:53.740 và trong khi các loài cá nhiều xương[br]có cơ bắp dính vào xương 0:00:55.631,0:00:57.661 cơ của cá mập dính cả vào da. 0:00:57.661,0:01:00.661 Cấu trúc đặc biệt này biến[br]chúng thành các ống chịu lực 0:01:03.040,0:01:05.270 thông qua làn da đàn hồi,[br]có thể truyền lực đến đuôi. 0:01:07.581,0:01:10.420 Da cá mập có những tính năng đáng chú ý. 0:01:10.420,0:01:12.512 Mặc dù có bề mặt mịn màng, 0:01:12.512,0:01:15.020 nhưng dưới kính hiển vi,[br]nó có kết cấu thô 0:01:15.020,0:01:17.911 nhờ hàng ngàn vảy nhỏ như răng 0:01:17.911,0:01:20.370 được gọi là răng bì. 0:01:20.370,0:01:23.411 Mỗi cái răng bì được bao phủ bởi chất[br]enameloid 0:01:23.411,0:01:25.571 giúp da cá mập trở thành[br]một tấm lá chắn. 0:01:27.344,0:01:29.792 Thêm vào đó, cấu trúc của da thay đổi 0:01:29.792,0:01:32.251 theo từng vị trí trên cơ thể để giảm độ 0:01:32.251,0:01:34.421 ồn và lực cản của nước khi nó di chuyển. 0:01:34.421,0:01:36.031 Về hàm răng của cá mập 0:01:36.031,0:01:37.711 chúng có thể mọc tới 50,000 chiếc[br]trong cả cuộc đời. 0:01:39.302,0:01:41.222 Trung bình, mỗi tuần cá mập sẽ rụng[br]1 chiếc răng 0:01:42.521,0:01:44.152 Và sau khi một chiếc răng rụng đi, 0:01:44.152,0:01:45.831 sẽ có một chiếc răng mới[br]nhanh chóng mọc lên. 0:01:45.831,0:01:47.151 Răng của chúng được phủ[br]bởi một lớp flo, 0:01:48.261,0:01:50.061 nên cá mập chẳng bao giờ bị sâu răng. 0:01:50.061,0:01:51.681 Nhưng răng của các loài cá mập[br]cũng khác nhau. 0:01:53.192,0:01:54.672 Nó phụ thuộc chủng loại và[br]loại thức ăn. 0:01:55.862,0:01:57.852 Một số loài có hàm răng dày và phẳng 0:01:57.852,0:01:59.652 dùng để nghiền nát các loài thân mềm 0:01:59.652,0:02:01.222 Một số loài khác có hàm răng nhọn[br]để kẹp chặt con mồi. 0:02:02.502,0:02:04.652 Loài cá mập trắng có những chiếc[br]răng nhỏ sắc nhọn ở hàm dưới để giữ 0:02:04.652,0:02:06.792 và răng hàm trên hình[br]tam giác để cắt 0:02:10.272,0:02:12.732 Sự đa dạng này cho phép cá mập có thể[br]săn mồi ở các vùng biển khác nhau. 0:02:16.442,0:02:19.586 Mỗi loài có một đặc điểm riêng biệt 0:02:19.586,0:02:22.302 - khả năng tách hàm ra khỏi miệng, 0:02:22.302,0:02:23.842 để miệng có thể mở rộng hơn, 0:02:23.842,0:02:26.072 và bất ngờ tấn công con mồi. 0:02:26.072,0:02:27.552 Trong quá trình tiến hóa, 0:02:27.552,0:02:29.402 não cá mập đã to ra, cùng với 0:02:29.402,0:02:32.162 sự phát triển các giác quan của chúng. 0:02:32.162,0:02:34.743 Cá mập ngày nay có thể ngửi thấy máu 0:02:34.743,0:02:36.052 dù chỉ một giọt và nghe thấy[br]âm thanh dưới nước từ cách xa 800m. 0:02:39.052,0:02:40.892 Chúng đặc biệt bắt sóng tốt những[br]tần số thấp, 0:02:40.892,0:02:42.833 bao gồm cả âm thanh của[br]những con cá sắp chết. 0:02:44.863,0:02:46.783 Và giống như mèo, cá mập có[br]màng phản quang gọi là tapeta lucida 0:02:48.523,0:02:50.383 ở phía sau mắt nhằm giúp 0:02:50.383,0:02:52.030 chúng cải thiện đáng kể tầm nhìn[br]trong ánh sáng yếu. 0:02:53.297,0:02:55.564 Nếu như các điều kiện này là 0:02:55.564,0:02:56.964 không đủ, cá mập thậm chí còn 0:02:56.964,0:02:58.294 có giác quan thứ 6. 0:02:58.294,0:03:00.304 Chúng có thể đi săn bằng cách sử dụng 0:03:00.304,0:03:02.203 một mạng lưới các tế bào electrosensory 0:03:02.203,0:03:04.184 được gọi là túi Lorenzini. 0:03:04.184,0:03:06.188 Những tế bào này được lấp đầy bởi lớp 0:03:06.188,0:03:08.158 dịch đặc biệt cho phép chúng phát 0:03:08.158,0:03:10.403 hiện các tín hiệu điện từ con mồi, 0:03:10.403,0:03:12.463 dù chỉ là một cơn co giật nhỏ của cơ bắp. 0:03:12.463,0:03:14.164 Một số loài cá mập nổi bật nhất, 0:03:14.164,0:03:16.326 như cá mập Trắng lớn, Mako, 0:03:16.326,0:03:19.076 Porbeagles, và cá mập Mặt Trăng 0:03:19.076,0:03:21.873 đều có một đặc điểm đáng ngạc nhiên: 0:03:21.873,0:03:23.954 đó là có dòng máu ấm trong một sinh 0:03:23.954,0:03:26.300 vật máu lạnh. Trong cơ thể của chúng, 0:03:26.300,0:03:28.224 có các bó động mạch và tĩnh mạch 0:03:28.224,0:03:30.557 được gọi là lưới vi mạch. 0:03:30.557,0:03:32.567 Tại đây, máu ở tĩnh mạch được làm ấm lên 0:03:32.567,0:03:34.266 bởi các cơ đang làm việc của cá mập 0:03:34.266,0:03:36.006 lưu thông ngay bên cạnh động mạch 0:03:36.006,0:03:38.116 chứa máu lạnh, giàu khí oxy từ mang cá. 0:03:38.116,0:03:40.446 Sự sắp xếp này vận chuyển nhiệt đến máu 0:03:40.446,0:03:42.216 và được vận chuyển ngược lại tới các 0:03:42.216,0:03:43.465 cơ quan trong cơ thể. 0:03:43.465,0:03:45.295 Khi các cơ bắp ấm hơn, cá mập sẽ trở 0:03:45.295,0:03:47.075 nên nhanh hơn, có thể bơi nhanh hơn 0:03:47.075,0:03:48.916 trong khi đó bụng ấm hơn còn hỗ trợ 0:03:48.916,0:03:50.536 tiêu hóa, và sự phát triển tốt hơn 0:03:50.536,0:03:52.394 của cá mập con trong tử cung. 0:03:52.394,0:03:54.025 Đôi mắt và não ấm hơn giúp cá mập 0:03:54.025,0:03:55.765 trở nên nhanh nhẹn dưới nước lạnh. 0:03:55.765,0:03:57.854 Với sự thích nghi tuyệt vời này, 0:03:57.854,0:03:59.804 500 loài cá mập đang sinh sống 0:03:59.804,0:04:01.734 trong đại dương của chúng ta 0:04:01.734,0:04:03.547 nhận được nhiều sự tôn kính[br]hơn là sợ hãi. 0:04:03.547,0:04:06.554 Không may rằng, một phần ba trong 0:04:06.554,0:04:08.454 số chúng bị đe dọa bởi nạn săn bắt cá. 0:04:08.454,0:04:10.535 Sau hàng triệu năm phát triển, những 0:04:10.535,0:04:12.903 động vật săn mồi hàng đầu này có thể chưa 0:04:12.903,0:04:21.213 đáp ứng thách thức lớn nhất của chúng.