[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.00,0:00:05.38,Default,,0000,0000,0000,,♪ [âm nhạc] ♪ Dialogue: 0,0:00:09.30,0:00:12.24,Default,,0000,0000,0000,,- [Alex] Hôm nay chúng ta sẽ\Ntìm hiểu về đường cung. Dialogue: 0,0:00:12.24,0:00:13.77,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sẽ lướt qua\Nkhái niệm này Dialogue: 0,0:00:13.77,0:00:15.100,Default,,0000,0000,0000,,nhanh hơn một chút \Nso với khái niệm về cầu, Dialogue: 0,0:00:15.100,0:00:18.50,Default,,0000,0000,0000,,bởi có nhiều\Nnội dung tương tự nhau. Dialogue: 0,0:00:23.22,0:00:27.10,Default,,0000,0000,0000,,Đường cung thể hiện\Nhành vi của người bán, Dialogue: 0,0:00:27.10,0:00:32.01,Default,,0000,0000,0000,,đường cung có chức năng\Nthể hiện lượng cung Dialogue: 0,0:00:32.01,0:00:33.64,Default,,0000,0000,0000,,ở những mức giá khác nhau. Dialogue: 0,0:00:33.95,0:00:37.63,Default,,0000,0000,0000,,Lượng cung\Nlà lượng mà người sản xuất Dialogue: 0,0:00:37.63,0:00:41.66,Default,,0000,0000,0000,,sẵn sàng và có thể bán\Nở một mức giá nhất định. Dialogue: 0,0:00:42.08,0:00:44.97,Default,,0000,0000,0000,,Như vậy, đây là đường cung\Ncũng như phần trước. Dialogue: 0,0:00:45.34,0:00:48.71,Default,,0000,0000,0000,,Dữ liệu ở trục hoành cho ta biết\Nlượng cung Dialogue: 0,0:00:48.71,0:00:51.72,Default,,0000,0000,0000,,ở mỗi mức giá, hay nói cách khác\Nlà số nhà cung cấp Dialogue: 0,0:00:53.47,0:00:53.72,Default,,0000,0000,0000,,sẵn sàng bán và có thể bán\Nvới mỗi mức giá.\N Dialogue: 0,0:00:55.07,0:00:58.89,Default,,0000,0000,0000,,Với mức giá 20 đô la một thùng,\Nngười cung cấp sẵn sàng và có thể Dialogue: 0,0:00:58.89,0:01:02.51,Default,,0000,0000,0000,,bán 30 triệu thùng dầu\Nmỗi ngày. Dialogue: 0,0:01:02.67,0:01:06.34,Default,,0000,0000,0000,,Dữ liệu ở trục tung cho ta thấy\Nmức giá thấp nhất Dialogue: 0,0:01:06.34,0:01:09.24,Default,,0000,0000,0000,,mà nhà cung cấp sẽ bán\Nmột lượng cụ thể. Dialogue: 0,0:01:09.75,0:01:14.04,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ,\Nvới thùng dầu thứ 50 triệu, Dialogue: 0,0:01:14.04,0:01:19.50,Default,,0000,0000,0000,,nhà cung cấp sẵn sàng và có thể\Nbán với giá 55 đô la. Dialogue: 0,0:01:20.29,0:01:24.71,Default,,0000,0000,0000,,Một lần nữa, dữ liệu ở trục tung\Ncho chúng ta thấy mức giá thấp nhất Dialogue: 0,0:01:24.71,0:01:27.95,Default,,0000,0000,0000,,mà nhà cung cấp có thể bán\Nmột lượng nhất định. Dialogue: 0,0:01:28.38,0:01:30.73,Default,,0000,0000,0000,,Cũng như phần trước, \Nđôi khi dữ liệu ở trục hoành Dialogue: 0,0:01:30.73,0:01:33.80,Default,,0000,0000,0000,,dễ hiểu hơn\Nở một vài điểm, Dialogue: 0,0:01:33.80,0:01:36.45,Default,,0000,0000,0000,,nhưng đôi khi\Ndữ liệu ở trục tung lại dễ hiểu hơn. Dialogue: 0,0:01:36.84,0:01:38.96,Default,,0000,0000,0000,,Điều quan trọng là\Nbạn sẽ dễ dàng đọc dữ liệu Dialogue: 0,0:01:38.96,0:01:41.65,Default,,0000,0000,0000,,trên đường cung theo cả hai chiều. Dialogue: 0,0:01:42.33,0:01:44.98,Default,,0000,0000,0000,,Thặng dư sản xuất \Nchỉ là phiên bản thặng dư tiêu dùng Dialogue: 0,0:01:44.98,0:01:46.86,Default,,0000,0000,0000,,của người sản xuất. Dialogue: 0,0:01:46.86,0:01:50.20,Default,,0000,0000,0000,,Hãy nhớ rằng, thặng dư tiêu dùng\Nlà lợi ích của người tiêu dùng Dialogue: 0,0:01:50.20,0:01:54.72,Default,,0000,0000,0000,,khi trao đổi, còn thặng dư sản xuất\Nlà lợi ích mà nhà sản xuất có được Dialogue: 0,0:01:54.72,0:01:56.42,Default,,0000,0000,0000,,từ thương vụ. Dialogue: 0,0:01:56.42,0:01:59.74,Default,,0000,0000,0000,,Có sự khác biệt\Ngiữa giá thị trường Dialogue: 0,0:01:59.74,0:02:02.76,Default,,0000,0000,0000,,và giá tối thiểu\Nmà nhà sản xuất có thể Dialogue: 0,0:02:02.76,0:02:05.06,Default,,0000,0000,0000,,bán một lượng nhất định. Dialogue: 0,0:02:05.49,0:02:09.27,Default,,0000,0000,0000,,Tổng thặng dư sản xuất\Nlà tổng thặng dư Dialogue: 0,0:02:09.27,0:02:11.17,Default,,0000,0000,0000,,của mỗi người bán. Dialogue: 0,0:02:11.17,0:02:14.39,Default,,0000,0000,0000,,Sau đây tôi sẽ cho bạn thấy,\Nvề mặt biểu đồ thì Dialogue: 0,0:02:14.39,0:02:19.47,Default,,0000,0000,0000,,tổng thặng dư sản xuất\Nđược tính bằng diện tích Dialogue: 0,0:02:19.47,0:02:22.41,Default,,0000,0000,0000,,bên trên đường cung\Nvà bên dưới giá cả. Dialogue: 0,0:02:23.01,0:02:24.61,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta cùng xem nhé! Dialogue: 0,0:02:24.61,0:02:27.82,Default,,0000,0000,0000,,Thặng dư sản xuất là diện tích\Nbên trên đường cung Dialogue: 0,0:02:27.82,0:02:29.76,Default,,0000,0000,0000,,và bên dưới giá cả. Dialogue: 0,0:02:29.76,0:02:33.60,Default,,0000,0000,0000,,Đây là đường cung -\Ngiả sử giá là 40 đô la Dialogue: 0,0:02:33.60,0:02:36.06,Default,,0000,0000,0000,,và thặng dư sản xuất\Nở mức giá này Dialogue: 0,0:02:36.06,0:02:38.28,Default,,0000,0000,0000,,là diện tích màu xanh dương ngay đây. Dialogue: 0,0:02:38.75,0:02:40.93,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có thể coi đây là\Nthặng dư sản xuất\N Dialogue: 0,0:02:40.93,0:02:44.40,Default,,0000,0000,0000,,ở mức chi phí thấp nhất với nhà cung cấp,\Ncộng thêm thặng dư sản xuất Dialogue: 0,0:02:44.40,0:02:47.03,Default,,0000,0000,0000,,mức thấp nhất thứ hai,\Ncộng thêm thặng dư sản xuất Dialogue: 0,0:02:47.03,0:02:50.33,Default,,0000,0000,0000,,ở mức thấp nhất thứ ba,\Nthứ tư và ... Dialogue: 0,0:02:50.72,0:02:53.73,Default,,0000,0000,0000,,Cho đến khi chúng ta có\Nnhà cung cấp cận biên Dialogue: 0,0:02:53.73,0:02:55.88,Default,,0000,0000,0000,,và nhận thấy nhà cung cấp\Ncận biên Dialogue: 0,0:02:55.88,0:02:58.55,Default,,0000,0000,0000,,không kiếm được chút thặng dư nào. Dialogue: 0,0:02:59.02,0:03:01.100,Default,,0000,0000,0000,,Đó là do chi phí mà\Nnhà cung cấp này bỏ ra Dialogue: 0,0:03:01.100,0:03:04.91,Default,,0000,0000,0000,,bằng đúng với giá cả, \Nnên không thu được thặng dư sản xuất. Dialogue: 0,0:03:05.41,0:03:08.46,Default,,0000,0000,0000,,Thêm nữa, với thặng dư tiêu dùng,\Nbạn hãy nhớ rằng ta có thể Dialogue: 0,0:03:08.46,0:03:11.77,Default,,0000,0000,0000,,và trên thực tế là ta sẽ\Ntính toán diện tích này Dialogue: 0,0:03:11.77,0:03:14.54,Default,,0000,0000,0000,,thông qua công thức\Ntính diện tích tam giác. Dialogue: 0,0:03:15.31,0:03:18.86,Default,,0000,0000,0000,,Tương tự đường cầu,\Nđường cung cũng có thể dịch chuyển. Dialogue: 0,0:03:18.86,0:03:21.54,Default,,0000,0000,0000,,Trước hết, ta cùng phân tích \Nmột mức tăng cung. Dialogue: 0,0:03:22.52,0:03:24.89,Default,,0000,0000,0000,,Đường này\Nsẽ dịch chuyển theo hướng nào Dialogue: 0,0:03:24.89,0:03:26.67,Default,,0000,0000,0000,,khi ta có một mức tăng cung. Dialogue: 0,0:03:27.49,0:03:31.02,Default,,0000,0000,0000,,Hãy nhớ là lượng ở đây giảm xuống, \Nvậy Dialogue: 0,0:03:31.02,0:03:33.50,Default,,0000,0000,0000,,lượng tăng theo hướng nào? Dialogue: 0,0:03:33.91,0:03:35.24,Default,,0000,0000,0000,,Như thế này nhé! Dialogue: 0,0:03:35.24,0:03:36.91,Default,,0000,0000,0000,,Ban đầu bạn có thể\Nnhầm lẫn một chút Dialogue: 0,0:03:36.91,0:03:38.64,Default,,0000,0000,0000,,bởi đường này cũng đi xuống. Dialogue: 0,0:03:38.64,0:03:40.88,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng đây là đi xuống về bên phải. Dialogue: 0,0:03:41.29,0:03:43.44,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta sẽ hiểu được\Nkhi phân tích kỹ hơn Dialogue: 0,0:03:43.44,0:03:45.70,Default,,0000,0000,0000,,về ý nghĩa chính xác của đường này. Dialogue: 0,0:03:46.61,0:03:50.95,Default,,0000,0000,0000,,Nghĩa là tại bất kỳ mức giá nào\Nvới nhà cung cấp mới, Dialogue: 0,0:03:50.95,0:03:54.88,Default,,0000,0000,0000,,khi cung tăng,\Nnhà cung cấp giờ đã sẵn sàng bán ra Dialogue: 0,0:03:54.88,0:03:56.80,Default,,0000,0000,0000,,một lượng lớn hơn. Dialogue: 0,0:03:57.67,0:04:01.03,Default,,0000,0000,0000,,Tại mức giá 10 đô la,\Nvới đường cung cũ, Dialogue: 0,0:04:01.03,0:04:03.20,Default,,0000,0000,0000,,họ sẵn sàng bán 20 đơn vị. Dialogue: 0,0:04:03.96,0:04:06.97,Default,,0000,0000,0000,,Tại mức giá 10 đô la,\Nvới đường cung mới, Dialogue: 0,0:04:06.97,0:04:09.80,Default,,0000,0000,0000,,với cung tăng,\Ngiờ đây họ sẵn sàng Dialogue: 0,0:04:09.80,0:04:11.96,Default,,0000,0000,0000,,bán 80 đơn vị. Dialogue: 0,0:04:12.48,0:04:15.24,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta cũng có thể tìm hiểu\Nvề mức tăng cung Dialogue: 0,0:04:15.24,0:04:16.91,Default,,0000,0000,0000,,thông qua dữ liệu ở trục tung. Dialogue: 0,0:04:17.73,0:04:19.53,Default,,0000,0000,0000,,Mức tăng cung\Ncho chúng ta biết Dialogue: 0,0:04:19.53,0:04:22.93,Default,,0000,0000,0000,,với lượng nào\Nthì nhà cung cấp giờ đây sẵn sàng Dialogue: 0,0:04:22.93,0:04:25.94,Default,,0000,0000,0000,,bán ở một\Nmức giá thấp hơn. Dialogue: 0,0:04:26.94,0:04:29.28,Default,,0000,0000,0000,,Trước đây, họ cần\Nđặt đơn giá ít nhất là 10 đô la Dialogue: 0,0:04:29.28,0:04:30.94,Default,,0000,0000,0000,,mới có thể bán được lượng này. Dialogue: 0,0:04:31.81,0:04:35.44,Default,,0000,0000,0000,,Giờ đây, họ sẵn sàng bán\Nvới cùng lượng đó Dialogue: 0,0:04:35.44,0:04:37.22,Default,,0000,0000,0000,,tại mức giá thấp hơn. Dialogue: 0,0:04:38.10,0:04:41.97,Default,,0000,0000,0000,,Nếu chỉ xét vấn đề này\Nbằng trực giác, bạn có thể đoán ra Dialogue: 0,0:04:41.97,0:04:46.37,Default,,0000,0000,0000,,đâu là yếu tố chính \Nlàm tăng cung hay không? Dialogue: 0,0:04:47.44,0:04:50.84,Default,,0000,0000,0000,,Yếu tố chính sẽ làm\Ntăng cung Dialogue: 0,0:04:50.84,0:04:53.29,Default,,0000,0000,0000,,là một mức giảm trong chi phí. Dialogue: 0,0:04:53.95,0:04:56.71,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy bạn cũng có thể hiểu\Nđường này sẽ đi xuống Dialogue: 0,0:04:56.71,0:04:58.68,Default,,0000,0000,0000,,khi chi phí giảm. Dialogue: 0,0:04:59.09,0:05:02.89,Default,,0000,0000,0000,,Lý do cung tăng\Nlà do chi phí giảm. Dialogue: 0,0:05:03.68,0:05:06.68,Default,,0000,0000,0000,,Thế là bạn đã có thể\Nhiểu cả hai hướng biểu đồ rồi nhé! Dialogue: 0,0:05:07.57,0:05:09.57,Default,,0000,0000,0000,,Vậy với một mức tăng cung thì sao? Dialogue: 0,0:05:09.57,0:05:11.87,Default,,0000,0000,0000,,Tất nhiên, việc này sẽ\Ndịch chuyển đường cung Dialogue: 0,0:05:11.87,0:05:15.81,Default,,0000,0000,0000,,theo hướng ngược lại:\Nlệch về bên trái và hướng lên phía trên. Dialogue: 0,0:05:15.81,0:05:18.17,Default,,0000,0000,0000,,Một lần nữa, ta có thể hiểu ý nghĩa của biểu đồ. Dialogue: 0,0:05:18.88,0:05:22.72,Default,,0000,0000,0000,,Với mức giảm cung,\Nbiểu đồ cho biết các nhà cung cấp Dialogue: 0,0:05:22.72,0:05:25.59,Default,,0000,0000,0000,,có cùng mức giá sẽ sẵn sàng bán Dialogue: 0,0:05:25.59,0:05:28.55,Default,,0000,0000,0000,,một lượng nhỏ hơn\Nso với trước đây. Dialogue: 0,0:05:29.66,0:05:32.75,Default,,0000,0000,0000,,Tại cùng mức giá, \Nlượng mà họ sẵn sàng và có thể Dialogue: 0,0:05:32.75,0:05:36.65,Default,,0000,0000,0000,,bán giảm đi -\Nmột mức giảm cung. Dialogue: 0,0:05:37.65,0:05:41.02,Default,,0000,0000,0000,,Điều này cũng có nghĩa là\Nvới cùng một lượng, Dialogue: 0,0:05:41.02,0:05:44.47,Default,,0000,0000,0000,,nhà cung cấp đòi hỏi\Ngiá cao hơn Dialogue: 0,0:05:44.47,0:05:46.63,Default,,0000,0000,0000,,mới đạt lượng bán đó. Dialogue: 0,0:05:47.38,0:05:51.35,Default,,0000,0000,0000,,Với một mức cung giảm,\Nnhà cung cấp đòi hỏi giá cao hơn Dialogue: 0,0:05:51.35,0:05:54.63,Default,,0000,0000,0000,,để bán cùng một số lượng\Nmà trước đây họ từng cung cấp. Dialogue: 0,0:05:55.54,0:06:00.83,Default,,0000,0000,0000,,Vậy điều gì khiến nhà cung cấp\Nđòi hỏi giá cao hơn Dialogue: 0,0:06:00.83,0:06:03.32,Default,,0000,0000,0000,,để bán cùng một lượng? Dialogue: 0,0:06:04.41,0:06:06.78,Default,,0000,0000,0000,,Chính là mức tăng trong chi phí. Dialogue: 0,0:06:06.86,0:06:09.17,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta cùng xem xét\Ncụ thể hơn nhé! Dialogue: 0,0:06:09.68,0:06:10.78,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sẽ liệt kê Dialogue: 0,0:06:10.78,0:06:13.53,Default,,0000,0000,0000,,danh sách những yếu tố\Nquan trọng làm dịch chuyển cung, Dialogue: 0,0:06:13.53,0:06:16.25,Default,,0000,0000,0000,,nhưng vấn đề ở đây Dialogue: 0,0:06:16.25,0:06:21.23,Default,,0000,0000,0000,,không phải là học thuộc\Nmà là phải hiểu rằng Dialogue: 0,0:06:21.23,0:06:25.24,Default,,0000,0000,0000,,yếu tố quyết định \Nmức dịch cung Dialogue: 0,0:06:25.24,0:06:30.28,Default,,0000,0000,0000,,chính là sự thay đổi trong chi phí,\Nnghĩa là một mức tăng phí Dialogue: 0,0:06:30.28,0:06:35.23,Default,,0000,0000,0000,,sẽ làm giảm cung; \Nmột mức giảm phí sẽ làm tăng cung. Dialogue: 0,0:06:35.48,0:06:40.08,Default,,0000,0000,0000,,Lúc này, nhiệm vụ của chúng ta\Nlà hiểu cách thức khiến chi phí thay đổi Dialogue: 0,0:06:40.08,0:06:42.11,Default,,0000,0000,0000,,của toàn bộ những yếu tố trên. Dialogue: 0,0:06:42.57,0:06:44.40,Default,,0000,0000,0000,,Một số yếu tố khá hiển nhiên, Dialogue: 0,0:06:44.40,0:06:46.42,Default,,0000,0000,0000,,ví dụ, \Ncải tiến công nghệ Dialogue: 0,0:06:46.42,0:06:48.38,Default,,0000,0000,0000,,hay giá đầu vào thay đổi. Dialogue: 0,0:06:48.97,0:06:51.68,Default,,0000,0000,0000,,Một thay đổi về chi phí nhân công\Nđầu vào, Dialogue: 0,0:06:51.68,0:06:54.48,Default,,0000,0000,0000,,dẫn tới thay đổi về lương,\Ncũng làm thay đổi chi phí - Dialogue: 0,0:06:54.48,0:06:55.88,Default,,0000,0000,0000,,chính là chi phí sản xuất. Dialogue: 0,0:06:56.62,0:07:00.94,Default,,0000,0000,0000,,Thuế và trợ cấp, sự kỳ vọng,\Nsự nhập hoặc xuất ngành của nhà sản xuất, Dialogue: 0,0:07:00.94,0:07:02.90,Default,,0000,0000,0000,,sẽ thay đổi chi phí cơ hội. Dialogue: 0,0:07:03.20,0:07:05.05,Default,,0000,0000,0000,,Một số yếu tố \Nkhiến ta khó hiểu hơn Dialogue: 0,0:07:05.05,0:07:07.63,Default,,0000,0000,0000,,về cách thức khiến chi phí thay đổi. Dialogue: 0,0:07:08.08,0:07:10.48,Default,,0000,0000,0000,,Do vậy trong video tiếp theo,\Ntôi sẽ phân tích Dialogue: 0,0:07:10.48,0:07:12.54,Default,,0000,0000,0000,,mỗi yếu tố này\Nvà đưa ví dụ Dialogue: 0,0:07:12.78,0:07:15.23,Default,,0000,0000,0000,,cho từng yếu tố một. Dialogue: 0,0:07:15.23,0:07:16.81,Default,,0000,0000,0000,,Hẹn gặp lại các bạn! Dialogue: 0,0:07:17.46,0:07:19.16,Default,,0000,0000,0000,,- [Lời dẫn] Để\Ntự kiểm tra, Dialogue: 0,0:07:19.16,0:07:21.11,Default,,0000,0000,0000,,hãy nhấn "Practice Questions." Dialogue: 0,0:07:21.61,0:07:24.93,Default,,0000,0000,0000,,Nếu đã sẵn sàng học tiếp, \Nhãy nhấn "Next Video." Dialogue: 0,0:07:24.93,0:07:28.71,Default,,0000,0000,0000,,♪ [âm nhạc] ♪