[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:07.57,0:00:12.16,Default,,0000,0000,0000,,Có vẻ như dấu chấm phẩy đang\Nvật lộn với sự khủng hoảng danh tính. Dialogue: 0,0:00:12.16,0:00:15.08,Default,,0000,0000,0000,,Nó trông giống dấu phẩy\Nphết thêm dấu chấm. Dialogue: 0,0:00:15.08,0:00:20.61,Default,,0000,0000,0000,,Có lẽ đó là lý do chúng ta quăng\Nbừa đám dấu câu này như tung hoa giấy. Dialogue: 0,0:00:20.61,0:00:23.63,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta rối tung về cách dùng đúng \Nmớ dấu câu này. Dialogue: 0,0:00:23.63,0:00:29.34,Default,,0000,0000,0000,,Thực tế thì chính cái sự nửa này nửa kia\Ncủa dấu chấm phẩy đã làm nó hữu dụng. Dialogue: 0,0:00:29.34,0:00:33.39,Default,,0000,0000,0000,,Nó mạnh hơn dấu phẩy, \Nnhưng nhẹ hơn dấu chấm. Dialogue: 0,0:00:33.39,0:00:36.76,Default,,0000,0000,0000,,Nó lấp đầy khoảng trống giữa câu,\Nvà với lý do đó, Dialogue: 0,0:00:36.76,0:00:40.53,Default,,0000,0000,0000,,nó đảm nhiệm một số chức danh\Ncụ thể và quan trọng. Dialogue: 0,0:00:40.53,0:00:43.58,Default,,0000,0000,0000,,Một trong số đó là làm rõ ý \Ntrong một câu Dialogue: 0,0:00:43.58,0:00:46.68,Default,,0000,0000,0000,,đã được điểm xuyết bởi \Nnhiều dấu phẩy. Dialogue: 0,0:00:46.68,0:00:50.22,Default,,0000,0000,0000,,"Dấu chấm phẩy: ban đầu, chúng\Ncó vẻ đáng sợ thật, Dialogue: 0,0:00:50.22,0:00:52.76,Default,,0000,0000,0000,,nhưng sau đó, chúng trở nên \Ndần sáng tỏ hơn, Dialogue: 0,0:00:52.76,0:00:57.86,Default,,0000,0000,0000,,sau cùng, bạn sẽ phải lòng với dấu câu\Ntuyệt vời này" Dialogue: 0,0:00:57.86,0:01:00.97,Default,,0000,0000,0000,,Mặc dù dấu phẩy ngăn cách các phần\Nkhác nhau trong câu, Dialogue: 0,0:01:00.97,0:01:04.34,Default,,0000,0000,0000,,sẽ rất dễ bị nhầm dấu này ở chỗ kia. Dialogue: 0,0:01:04.34,0:01:08.86,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng đã có dấu chấm phẩy \Ngiải cứu. Dialogue: 0,0:01:08.86,0:01:14.12,Default,,0000,0000,0000,,Trong các câu như liệt kê, nó có thể\Nmạnh bạo hơn cả dấu phẩy, Dialogue: 0,0:01:14.12,0:01:19.00,Default,,0000,0000,0000,,chia câu thành phần và nhóm \Ncác thành phần đi chung. Dialogue: 0,0:01:19.00,0:01:23.20,Default,,0000,0000,0000,,Dấu chấm phẩy chia nhỏ các thứ,\Nnhưng nó cũng xây dựng mối liên hệ. Dialogue: 0,0:01:23.20,0:01:26.03,Default,,0000,0000,0000,,Một nhiệm vụ khác của nó\Nlà liên kết các mệnh đề độc lập. Dialogue: 0,0:01:26.03,0:01:28.15,Default,,0000,0000,0000,,Chúng có thể đứng một mình, Dialogue: 0,0:01:28.15,0:01:32.25,Default,,0000,0000,0000,,nhưng khi được liên kết bởi\Ndấu chấm phẩy, Dialogue: 0,0:01:32.25,0:01:35.40,Default,,0000,0000,0000,,trông và nghe hay hơn, \Nvì chúng liên quan nhau. Dialogue: 0,0:01:35.40,0:01:38.12,Default,,0000,0000,0000,,Dấu chấm phẩy đã từng là\Nmột bí ẩn lớn với tôi. Dialogue: 0,0:01:38.12,0:01:40.28,Default,,0000,0000,0000,,Tôi chẳng biết đặt chúng ở đâu cả." Dialogue: 0,0:01:40.28,0:01:43.10,Default,,0000,0000,0000,,Về lý thuyết, việc đó chẳng có gì sai cả. Dialogue: 0,0:01:43.10,0:01:47.04,Default,,0000,0000,0000,,Hai câu này có thể đứng 1 mình. Dialogue: 0,0:01:47.04,0:01:51.28,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng hãy tưởng tượng chúng xuất hiện\Ntrong một danh sách dài với các câu khác, Dialogue: 0,0:01:51.28,0:01:54.44,Default,,0000,0000,0000,,tất cả đều dài như nhau, \Nđược phân cách bởi dấu chấm. Dialogue: 0,0:01:54.44,0:01:57.66,Default,,0000,0000,0000,,Mọi thứ sẽ đơn điệu nhanh chóng. Dialogue: 0,0:01:57.66,0:02:00.71,Default,,0000,0000,0000,,Trong trường hợp đó, Dialogue: 0,0:02:00.71,0:02:02.93,Default,,0000,0000,0000,,dấu chấm phẩy mang đến sự êm tai\Nvà đa dạng cho bài viết Dialogue: 0,0:02:02.93,0:02:04.98,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách kết nối các mệnh đề\Ncó liên quan. Dialogue: 0,0:02:04.98,0:02:09.66,Default,,0000,0000,0000,,Dù có tiện lợi, thì dấu chấm phẩy\Ncũng không được dùng bừa. Dialogue: 0,0:02:09.66,0:02:12.69,Default,,0000,0000,0000,,Có 2 quy tắc chính \Ncho việc dùng chúng Dialogue: 0,0:02:12.69,0:02:16.28,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên, trừ khi được\Ndùng để liệt kê, Dialogue: 0,0:02:16.28,0:02:19.88,Default,,0000,0000,0000,,dấu chấm phẩy chỉ nên kết nối \Ncác mệnh đề liên quan. Dialogue: 0,0:02:19.88,0:02:22.90,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ, bạn không nên dùng nó\Nở đây: Dialogue: 0,0:02:22.90,0:02:26.05,Default,,0000,0000,0000,,"Dấu chấm phẩy đã từng\Nlà bí ẩn lớn với tôi; Dialogue: 0,0:02:26.05,0:02:28.13,Default,,0000,0000,0000,,Tôi rất muốn 1 cái sandwich." Dialogue: 0,0:02:28.13,0:02:33.26,Default,,0000,0000,0000,,Dấu chấm hợp ở đây nhất vì \Nđó là 2 ý hoàn toàn khác nhau. Dialogue: 0,0:02:33.26,0:02:37.83,Default,,0000,0000,0000,,Nhiệm vụ dấu chấm phẩy là\Nkết hợp 2 mệnh đề độc lập Dialogue: 0,0:02:37.83,0:02:40.13,Default,,0000,0000,0000,,quan trọng đối với nhau Dialogue: 0,0:02:40.13,0:02:42.63,Default,,0000,0000,0000,,vì chúng hàm ý cùng 1 thứ. Dialogue: 0,0:02:42.63,0:02:46.85,Default,,0000,0000,0000,,Thứ hai, bạn hầu như không thể \Nthấy một dấu chấm phẩy đứng Dialogue: 0,0:02:46.85,0:02:49.83,Default,,0000,0000,0000,,trước các liên từ kết hợp: Dialogue: 0,0:02:49.83,0:02:55.65,Default,,0000,0000,0000,,các từ "and", "but", "for",\N"nor", "or", "so", và "yet" Dialogue: 0,0:02:55.65,0:02:57.90,Default,,0000,0000,0000,,Thật ra đó là chỗ cho dấu phẩy. Dialogue: 0,0:02:57.90,0:03:02.51,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng dấu chấm phẩy có thể thay\Nmột liên từ để rút ngắn câu Dialogue: 0,0:03:02.51,0:03:05.09,Default,,0000,0000,0000,,hoặc để tạo 1 chút sự đa dạng. Dialogue: 0,0:03:05.09,0:03:08.20,Default,,0000,0000,0000,,Sau cùng, cái dấu câu mà hay bị \Nđánh giá thấp này Dialogue: 0,0:03:08.20,0:03:11.80,Default,,0000,0000,0000,,có thể khiến bài viết rõ ràng hơn, \Nmạnh mẽ và có phong cách, Dialogue: 0,0:03:11.80,0:03:15.64,Default,,0000,0000,0000,,tất cả bao hàm trong\Ncái chấm be bé và nét vặn cong cong Dialogue: 0,0:03:15.64,0:03:17.82,Default,,0000,0000,0000,,chỉ chờ được đặt đúng vị trí thôi đấy.