[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.00,0:00:04.17,Default,,0000,0000,0000,,Trong video này, ta sẽ học các kiến thức\Nnâng cao hơn với lệnh "text". Dialogue: 0,0:00:04.35,0:00:06.01,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu Dialogue: 0,0:00:06.01,0:00:08.26,Default,,0000,0000,0000,,học cách sử dụng "string",\Nnghĩa là chuỗi ký tự. Dialogue: 0,0:00:08.26,0:00:10.02,Default,,0000,0000,0000,,Vậy chuỗi ký tự là gì? Dialogue: 0,0:00:10.02,0:00:12.06,Default,,0000,0000,0000,,Trong lập trình, đây là\Nmột tên gọi đặc biệt Dialogue: 0,0:00:12.06,0:00:13.61,Default,,0000,0000,0000,,sử dụng cho một đoạn văn bản. Dialogue: 0,0:00:13.61,0:00:16.48,Default,,0000,0000,0000,,Bạn có thể hiểu chuỗi ký tự\Nnhư một dây nối liền các chữ cái. Dialogue: 0,0:00:16.48,0:00:19.44,Default,,0000,0000,0000,,Tên bạn là một chuỗi ký tự,\Ntên trường học là một chuỗi ký tự. Dialogue: 0,0:00:19.44,0:00:22.10,Default,,0000,0000,0000,,Mỗi tin nhắn mà bạn\Ngửi cũng là một chuỗi ký tự. Dialogue: 0,0:00:22.10,0:00:25.50,Default,,0000,0000,0000,,Về cơ bản, ta có thể coi\Nchuỗi ký tự là văn bản. Dialogue: 0,0:00:25.70,0:00:28.80,Default,,0000,0000,0000,,Trong video trước, ta đã học cách tạo\Nvà đổi màu các chuỗi ký tự. Dialogue: 0,0:00:28.80,0:00:31.16,Default,,0000,0000,0000,,Vậy ta hoàn toàn có thể\Ndùng biến với chuỗi ký tự. Dialogue: 0,0:00:31.16,0:00:33.12,Default,,0000,0000,0000,,Tương tự như cách\Ngán một số cho một biến, Dialogue: 0,0:00:33.12,0:00:35.45,Default,,0000,0000,0000,,ta cũng có thể gán một\Nchuỗi ký tự cho một biến. Dialogue: 0,0:00:35.45,0:00:37.39,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có thể nhập như sau: Dialogue: 0,0:00:37.39,0:00:40.64,Default,,0000,0000,0000,,"var myName =", rồi nhập\Ntên bạn, ví dụ như "Sophia". Dialogue: 0,0:00:40.64,0:00:42.60,Default,,0000,0000,0000,,Sophia cần đặt trong dấu ngoặc kép. Dialogue: 0,0:00:42.60,0:00:44.48,Default,,0000,0000,0000,,Sau đó, chúng ta thay biến "myName" Dialogue: 0,0:00:44.48,0:00:46.80,Default,,0000,0000,0000,,vào phần văn bản cần\Nhiển thị trong câu lệnh text Dialogue: 0,0:00:46.80,0:00:48.54,Default,,0000,0000,0000,,như ta đã làm trước kia. Dialogue: 0,0:00:48.54,0:00:50.70,Default,,0000,0000,0000,,Ta vẫn thu được kết quả\Ntương tự trên khung. Dialogue: 0,0:00:50.70,0:00:53.30,Default,,0000,0000,0000,,Và ta có thể nhập\Nvô số lệnh "text" tương tự Dialogue: 0,0:00:53.30,0:00:55.33,Default,,0000,0000,0000,,và thay đổi giá trị các tham số Dialogue: 0,0:00:55.33,0:00:57.32,Default,,0000,0000,0000,,để trình bày rõ ràng các văn bản. Dialogue: 0,0:00:57.32,0:00:59.40,Default,,0000,0000,0000,,Bạn cũng có thể cho biến "myName" Dialogue: 0,0:00:59.40,0:01:01.79,Default,,0000,0000,0000,,nhận "Your Name",\Nnghĩa là tên của bạn, Dialogue: 0,0:01:01.79,0:01:04.02,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách này, bạn sẽ viết được\Ntên mình 3 lần. Dialogue: 0,0:01:04.02,0:01:07.23,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, ta đổi lại tên thành "Sophia"\Nđể tiếp tục bài học. Dialogue: 0,0:01:07.23,0:01:09.54,Default,,0000,0000,0000,,Liệu ta có thể gắn nhiều\Nchuỗi ký tự với nhau Dialogue: 0,0:01:09.54,0:01:12.82,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách gán biến này\Nphụ thuộc vào biến khác hay không? Dialogue: 0,0:01:12.82,0:01:14.58,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có thể thực hiện được Dialogue: 0,0:01:14.58,0:01:17.06,Default,,0000,0000,0000,,và chương trình sẽ liên kết\Nhai chuỗi ký tự với nhau. Dialogue: 0,0:01:17.06,0:01:19.67,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ, chúng ta sẽ\Nxóa bớt hai lệnh "text", Dialogue: 0,0:01:19.67,0:01:22.25,Default,,0000,0000,0000,,thêm một biến "message"\Nnghĩa là tin nhắn Dialogue: 0,0:01:22.25,0:01:27.08,Default,,0000,0000,0000,,và gán biến "myName" cộng\Nba dấu chấm than vào biến mới này. Dialogue: 0,0:01:27.75,0:01:30.30,Default,,0000,0000,0000,,Như vậy, nếu chúng ta thay \N"message" vào "myName" Dialogue: 0,0:01:30.30,0:01:32.83,Default,,0000,0000,0000,,trong lệnh "text", ta có thể thấy rằng Dialogue: 0,0:01:32.83,0:01:34.64,Default,,0000,0000,0000,,3 dấu chấm than đã\Nđược thêm vào sau Dialogue: 0,0:01:34.64,0:01:37.93,Default,,0000,0000,0000,,giá trị của biến "myName" là "Sophia",\Nnhư cú pháp của biến "message". Dialogue: 0,0:01:38.06,0:01:40.17,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta còn có thể\Nthực hiện thêm thao tác, Dialogue: 0,0:01:40.17,0:01:42.96,Default,,0000,0000,0000,,chẳng hạn như viết\Nbiến "message" hai lần. Dialogue: 0,0:01:42.96,0:01:46.07,Default,,0000,0000,0000,,Như vậy, việc gắn các chuỗi ký tự với nhau Dialogue: 0,0:01:46.07,0:01:49.03,Default,,0000,0000,0000,,nghĩa là ta gắn một chuỗi ký tự\Nvào sau một chuỗi ký tự khác. Dialogue: 0,0:01:49.03,0:01:51.63,Default,,0000,0000,0000,,Tiếp theo, ta còn có thể\Nlàm gì khác với câu lệnh text? Dialogue: 0,0:01:51.63,0:01:54.53,Default,,0000,0000,0000,,Ta có thể thực hiện nhân,\Nchia hoặc trừ các chuỗi ký tự không? Dialogue: 0,0:01:54.53,0:01:57.05,Default,,0000,0000,0000,,Trên thực tế, ta không thể\Nthực hiện các thao tác này. Dialogue: 0,0:01:57.05,0:01:59.91,Default,,0000,0000,0000,,Ta chỉ có thể gắn thêm chuỗi ký tự\Nnày vào chuỗi ký tự khác. Dialogue: 0,0:01:59.91,0:02:02.71,Default,,0000,0000,0000,,Ta chỉ có thể chia hoặc trừ\Nvới các biến nhận giá trị là số, Dialogue: 0,0:02:02.71,0:02:05.52,Default,,0000,0000,0000,,nhưng với biến chuỗi ký tự\Nthì ta chỉ được thêm chuỗi ký tự. Dialogue: 0,0:02:05.52,0:02:07.44,Default,,0000,0000,0000,,Việc tò mò và đặt những câu hỏi như vậy Dialogue: 0,0:02:07.44,0:02:09.43,Default,,0000,0000,0000,,là một cách rất tốt để bạn học lập trình. Dialogue: 0,0:02:09.43,0:02:12.66,Default,,0000,0000,0000,,Bạn hoàn toàn có thể tự đặt câu hỏi\Ncho mình để phát triển tư duy. Dialogue: 0,0:02:13.02,0:02:16.88,Default,,0000,0000,0000,,Tiếp theo, ta cũng có thể tạo hiệu ứng hoạt hình\Nvà tương tác chuột với các chuỗi ký tự. Dialogue: 0,0:02:16.88,0:02:20.20,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ, ta có thể làm cho chuỗi ký tự\Nđổi vị trí theo vị trí con trỏ chuột Dialogue: 0,0:02:20.20,0:02:23.76,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách gán chuỗi ký tự với hàm "draw"\Nnhư khi ta làm với hình chữ nhật. Dialogue: 0,0:02:23.76,0:02:26.80,Default,,0000,0000,0000,,Ta nhập như sau:\N"var draw = function()" Dialogue: 0,0:02:26.80,0:02:29.66,Default,,0000,0000,0000,,và đưa tất cả biến\Nchuỗi ký tự vào hàm "draw" Dialogue: 0,0:02:29.66,0:02:32.90,Default,,0000,0000,0000,,tương tự như khi học về\Nhiệu ứng hoạt hình. Dialogue: 0,0:02:32.90,0:02:36.33,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, để khiến văn bản di chuyển\Ntheo vị trí di con trỏ chuột, Dialogue: 0,0:02:36.33,0:02:39.46,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta cần thay biến "mouseX"\Nvà "mouseY" vào vị trí 2 tham số. Dialogue: 0,0:02:39.46,0:02:43.19,Default,,0000,0000,0000,,Và kết quả là vô số "Sophia!!!" được\Nhiển thị theo vị trí di của con trỏ chuột. Dialogue: 0,0:02:43.19,0:02:48.35,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có thể thêm lệnh "background",\Nđổi màu nền thành xanh lam nhạt Dialogue: 0,0:02:48.35,0:02:51.17,Default,,0000,0000,0000,,để chỉ có 1 "Sophia!!!"\Ndi theo con trỏ chuột. Dialogue: 0,0:02:51.17,0:02:54.71,Default,,0000,0000,0000,,Vậy là chuỗi ký tự của chúng ta đã\Ndi chuyển theo vị trí di con trỏ chuột, Dialogue: 0,0:02:54.71,0:02:56.100,Default,,0000,0000,0000,,tương tự như hình chữ nhật\Ntrong các bài trước. Dialogue: 0,0:02:57.19,0:03:00.13,Default,,0000,0000,0000,,Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng\Ntạo hiệu ứng hoạt hình Dialogue: 0,0:03:00.13,0:03:02.64,Default,,0000,0000,0000,,để làm cho kích thước văn bản to dần. Dialogue: 0,0:03:02.64,0:03:06.23,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên, áp dụng kiến thức đã học\Nvề biến, thay vì sử dụng "textSize(30)" Dialogue: 0,0:03:06.23,0:03:10.79,Default,,0000,0000,0000,,ta có thể nhập biến "var howBig = 30;" Dialogue: 0,0:03:10.79,0:03:14.20,Default,,0000,0000,0000,,và thay biến này cho số 30\Nở câu lệnh "textSize". Dialogue: 0,0:03:14.45,0:03:16.42,Default,,0000,0000,0000,,Khung kết quả vẫn chưa có gì thay đổi. Dialogue: 0,0:03:16.42,0:03:18.65,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, ta cần làm các bước tiếp theo Dialogue: 0,0:03:18.65,0:03:20.48,Default,,0000,0000,0000,,để tạo được hiệu ứng hoạt hình. Dialogue: 0,0:03:20.48,0:03:25.42,Default,,0000,0000,0000,,Ta có thể nhập "howBig = howBig + 1" Dialogue: 0,0:03:25.42,0:03:28.31,Default,,0000,0000,0000,,để cộng thêm một đơn vị vào\Ngiá trị khởi tạo ban đầu Dialogue: 0,0:03:28.31,0:03:32.21,Default,,0000,0000,0000,,gán cho biến "howBig",\Nthể hiện rằng giá trị sẽ lớn dần. Dialogue: 0,0:03:32.21,0:03:34.75,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, chúng ta sẽ\Nchạy lại chương trình. Dialogue: 0,0:03:34.75,0:03:37.50,Default,,0000,0000,0000,,Trong khung kết quả,\Nkhi ta di con trỏ chuột, Dialogue: 0,0:03:37.50,0:03:39.86,Default,,0000,0000,0000,,kích thước văn bản cũng to dần Dialogue: 0,0:03:39.86,0:03:41.94,Default,,0000,0000,0000,,nhờ vào dòng "howBig = howBig + 1" này. Dialogue: 0,0:03:43.26,0:03:44.72,Default,,0000,0000,0000,,Bạn cũng có thể tự nghĩ xem Dialogue: 0,0:03:44.72,0:03:47.59,Default,,0000,0000,0000,,làm thế nào để kích thước\Nvăn bản to lên nhanh hơn? Dialogue: 0,0:03:48.09,0:03:51.65,Default,,0000,0000,0000,,Tóm lại, đến bài này, chúng ta không chỉ\Nbiết lập trình với các hình khối Dialogue: 0,0:03:51.65,0:03:54.77,Default,,0000,0000,0000,,mà còn học được cách\Nlập trình với văn bản nữa.