[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.08,0:00:06.85,Default,,0000,0000,0000,,Tôi đã dành 38 năm qua \Ncố gắng để trở nên vô hình Dialogue: 0,0:00:07.83,0:00:09.26,Default,,0000,0000,0000,,Tôi là một biên tập viên. Dialogue: 0,0:00:09.81,0:00:11.51,Default,,0000,0000,0000,,Tôi làm việc cho The New Yorker, Dialogue: 0,0:00:11.53,0:00:15.70,Default,,0000,0000,0000,,và việc biên tập cho tạp chí này \Ngiống như chơi ở vị trí chặn ngắn Dialogue: 0,0:00:15.73,0:00:17.94,Default,,0000,0000,0000,,cho đội bóng chày trong \NMajor League Baseball Dialogue: 0,0:00:17.97,0:00:21.38,Default,,0000,0000,0000,,từng động thái nhỏ đều bị \Nxem xét bởi các nhà phê bình Dialogue: 0,0:00:21.40,0:00:24.01,Default,,0000,0000,0000,,Lạy trời bạn đừng phạm phải sai lầm nào. Dialogue: 0,0:00:25.09,0:00:29.02,Default,,0000,0000,0000,,Để làm rõ hơn: các biên tập viên \Nkhông được chọn cái gì để đưa vào tạp chí. Dialogue: 0,0:00:29.53,0:00:31.91,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi làm việc với từng câu, Dialogue: 0,0:00:31.93,0:00:33.62,Default,,0000,0000,0000,,hay từng đoạn văn, Dialogue: 0,0:00:33.64,0:00:35.72,Default,,0000,0000,0000,,từng chữ, từng dấu chấm câu. Dialogue: 0,0:00:36.18,0:00:38.88,Default,,0000,0000,0000,,Công việc của chúng tôi \Nkĩ lưỡng trong từng chi tiết Dialogue: 0,0:00:38.90,0:00:44.04,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi đặt dấu tách âm, là hai dấu \Nchấm, lên trên chữ "i" trong từ "naïve" Dialogue: 0,0:00:44.59,0:00:46.52,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi tự đặt ra qui luật \N(chấm câu và chính tả). Dialogue: 0,0:00:46.54,0:00:49.23,Default,,0000,0000,0000,,Mỗi xuất bản phẩm đều có qui luật riêng. Dialogue: 0,0:00:49.25,0:00:51.78,Default,,0000,0000,0000,,Của The New Yorker thì rất đặc biệt. Dialogue: 0,0:00:52.50,0:00:55.28,Default,,0000,0000,0000,,Đôi khi chúng tôi bị trêu đùa \Nvì điểm này. Dialogue: 0,0:00:55.31,0:00:59.65,Default,,0000,0000,0000,,Thử nghĩ xem -- chúng tôi vẫn còn viết \Nchữ "teen-ager" có dấu gạch nối, Dialogue: 0,0:00:59.67,0:01:01.95,Default,,0000,0000,0000,,như thể từ đó mới được đặt ra. Dialogue: 0,0:01:02.92,0:01:06.52,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng khi bạn thấy dấu gạch nối\Ntrong từ "teen-age" Dialogue: 0,0:01:06.54,0:01:09.14,Default,,0000,0000,0000,,và dấu tách âm trên từ "coöperate", Dialogue: 0,0:01:09.16,0:01:11.16,Default,,0000,0000,0000,,thì bạn biết được mình đang đọc \Ntạp chí The New Yorker Dialogue: 0,0:01:11.85,0:01:15.35,Default,,0000,0000,0000,,Việc biên tập cho The New Yorker là\Nmột quá trình máy móc. Dialogue: 0,0:01:15.37,0:01:18.57,Default,,0000,0000,0000,,Có một công việc liên quan\Nđược gọi là hiệu đính Dialogue: 0,0:01:18.60,0:01:20.45,Default,,0000,0000,0000,,hay đọc rà soát để kiểm tra lỗi Dialogue: 0,0:01:20.96,0:01:23.73,Default,,0000,0000,0000,,Mặc dù công việc biên tập khá máy móc, Dialogue: 0,0:01:23.75,0:01:26.23,Default,,0000,0000,0000,,nhưng hiệu đính lại là \Nmột công việc đầy nghệ thuật. Dialogue: 0,0:01:26.70,0:01:30.07,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi đưa ý kiến đến tác giả \Nthông qua biên tập viên Dialogue: 0,0:01:30.09,0:01:32.71,Default,,0000,0000,0000,,để cải thiện việc nhấn mạnh ý của câu. Dialogue: 0,0:01:32.74,0:01:35.37,Default,,0000,0000,0000,,hay chỉ ra những chỗ vô tình bị lặp lại Dialogue: 0,0:01:35.40,0:01:39.39,Default,,0000,0000,0000,,và đưa ra cách viết khác hấp dẫn hơn. Dialogue: 0,0:01:40.50,0:01:43.48,Default,,0000,0000,0000,,Mục tiêu của chúng tôi là làm cho\Ntác giả có bài viết tốt. Dialogue: 0,0:01:43.50,0:01:46.83,Default,,0000,0000,0000,,Lưu ý rằng chúng tôi không đưa\Ntrực tiếp các bản in thử đến tác giả, Dialogue: 0,0:01:46.86,0:01:48.38,Default,,0000,0000,0000,,mà đưa cho biên tập viên, Dialogue: 0,0:01:48.40,0:01:52.52,Default,,0000,0000,0000,,Việc này thường xuyên tạo nên \Nthế cục "cớm tốt cớm xấu" Dialogue: 0,0:01:52.54,0:01:56.06,Default,,0000,0000,0000,,mà biên tập viên -- nói chung -- Dialogue: 0,0:01:56.09,0:01:59.10,Default,,0000,0000,0000,,luôn bị coi là người xấu. Dialogue: 0,0:02:00.01,0:02:02.44,Default,,0000,0000,0000,,Nếu làm việc tốt, \Nchúng tôi như người vô hình, Dialogue: 0,0:02:02.47,0:02:04.54,Default,,0000,0000,0000,,nhưng một khi phạm lỗi, Dialogue: 0,0:02:04.56,0:02:08.38,Default,,0000,0000,0000,,biên tập viên chúng tôi \Nlại trở nên hiện hữu rành rành Dialogue: 0,0:02:09.43,0:02:12.96,Default,,0000,0000,0000,,Đây là lỗi gần đây nhất mà tôi mắc phải. Dialogue: 0,0:02:13.93,0:02:17.46,Default,,0000,0000,0000,,[Thứ ba tuần trước, Sarah Palin,\Nhiện thân trước Trump Dialogue: 0,0:02:17.48,0:02:20.62,Default,,0000,0000,0000,,về chủ nghĩa dân túy no-nothingism \Ntrong Đảng Cộng Hòa, Dialogue: 0,0:02:20.65,0:02:22.10,Default,,0000,0000,0000,,tán thành ông Trump.] Dialogue: 0,0:02:22.94,0:02:27.14,Default,,0000,0000,0000,,"Những biên tập viên truyền thuyết của \NThe New Yorker đâu rồi?" một độc giả hỏi Dialogue: 0,0:02:27.17,0:02:30.33,Default,,0000,0000,0000,,"Có phải ý tác giả muốn viết là\N'know-nothingism' không ?" Dialogue: 0,0:02:30.79,0:02:32.07,Default,,0000,0000,0000,,Ouch. Dialogue: 0,0:02:32.09,0:02:34.76,Default,,0000,0000,0000,,Không thể biện hộ cho lỗi lầm này. Dialogue: 0,0:02:34.79,0:02:37.88,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng tôi thích như vậy "no-nothingism." Dialogue: 0,0:02:37.90,0:02:41.86,Default,,0000,0000,0000,,Nó có thể là từ riêng người Mỹ dùng để \Nnói về "chủ nghĩa vô chính phủ (Nga)" mà. Dialogue: 0,0:02:41.88,0:02:45.09,Default,,0000,0000,0000,,(Tiếng cười) Dialogue: 0,0:02:45.11,0:02:48.14,Default,,0000,0000,0000,,Và đây là, một độc giả khác trích \Ndẫn một đoạn văn từ tạp chí: Dialogue: 0,0:02:48.16,0:02:52.20,Default,,0000,0000,0000,,[Ruby đã 76 tuổi, nhưng bà ấy vẫn giữ \Nnguyên tác phong đầy uy quyền của mình; Dialogue: 0,0:02:52.22,0:02:56.20,Default,,0000,0000,0000,,chỉ có dáng đi run rẩy mới \Nchứng tỏ tuổi của bà ấy là sai.] Dialogue: 0,0:02:56.77,0:02:57.92,Default,,0000,0000,0000,,Ông ấy nói thêm: Dialogue: 0,0:02:57.94,0:03:01.03,Default,,0000,0000,0000,,"Chắc hẳn, ai đó ở The New Yorker \Nbiết nghĩa của từ 'belied', Dialogue: 0,0:03:01.05,0:03:04.26,Default,,0000,0000,0000,,và nghĩa đó hoàn toàn trái ngược \Nvới nghĩa cần dùng trong câu này. Dialogue: 0,0:03:04.28,0:03:05.96,Default,,0000,0000,0000,,Thôi nào! Hãy viết cho đàng hoàng vào." Dialogue: 0,0:03:06.65,0:03:10.16,Default,,0000,0000,0000,,Belie: là gây/tạo ra một \Nấn tượng sai/giả dối. Dialogue: 0,0:03:10.18,0:03:12.23,Default,,0000,0000,0000,,Đáng lẽ từ cần dùng nên là "betrayed-để lộ ra" Dialogue: 0,0:03:13.43,0:03:16.30,Default,,0000,0000,0000,,E.B. White từng viết về dấu \Nphẩy trong The New Yorker. Dialogue: 0,0:03:16.32,0:03:21.19,Default,,0000,0000,0000,,"Chúng hạ xuống với độ chính xác của \Nnhững con dao mổ đang vạch trên cơ thể người." Dialogue: 0,0:03:21.21,0:03:22.92,Default,,0000,0000,0000,,(Tiếng cười) Dialogue: 0,0:03:22.94,0:03:25.74,Default,,0000,0000,0000,,Và đúng vậy, chúng tôi thường nhận được \Nnhững lời phàn nàn về dấu phẩy. Dialogue: 0,0:03:26.12,0:03:30.12,Default,,0000,0000,0000,,"Thật sự có đến hai dấu phẩy trong \N'Martin Luther King, Jr., Boulevard' sao?" Dialogue: 0,0:03:30.75,0:03:35.83,Default,,0000,0000,0000,,Tuy không có trên bảng ký hiệu, nhưng vâng, \Nđó là nét đặc trưng của The New Yorker cho từ "Jr." Dialogue: 0,0:03:36.19,0:03:38.16,Default,,0000,0000,0000,,Một độc giả vui tính khác viết: Dialogue: 0,0:03:38.18,0:03:41.62,Default,,0000,0000,0000,,["Làm ơn, các bạn có thể đuổi việc, \Nhay ít nhất, đình chỉ, Dialogue: 0,0:03:41.65,0:03:44.67,Default,,0000,0000,0000,,tên cuồng dấu phẩy, \Ntrong đội ngũ biên tập không?"] Dialogue: 0,0:03:44.70,0:03:46.05,Default,,0000,0000,0000,,(Tiếng cười) Dialogue: 0,0:03:46.07,0:03:47.22,Default,,0000,0000,0000,,À, vâng. Dialogue: 0,0:03:47.25,0:03:49.49,Default,,0000,0000,0000,,Trong trường hợp này, các \Ndấu phẩy đều được đặt đúng chỗ, Dialogue: 0,0:03:49.51,0:03:51.38,Default,,0000,0000,0000,,ngoại trừ một chỗ đáng lẽ không nên có Dialogue: 0,0:03:51.41,0:03:53.41,Default,,0000,0000,0000,,giữa 2 từ "maniac" và "on". Dialogue: 0,0:03:53.44,0:03:54.67,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:03:54.69,0:03:58.44,Default,,0000,0000,0000,,Ngoài ra, nếu mà có đặt \Ncác dấu quanh từ "at least" Dialogue: 0,0:03:58.47,0:04:02.51,Default,,0000,0000,0000,,chúng tôi có lẽ sẽ cải biến bằng cách sử \Ndụng các dấu gạch ngang quanh cụm từ đó: Dialogue: 0,0:04:02.53,0:04:05.22,Default,,0000,0000,0000,,"... -- or, at least, restrain --" Dialogue: 0,0:04:06.39,0:04:07.56,Default,,0000,0000,0000,,Hoàn hảo. Dialogue: 0,0:04:07.59,0:04:09.16,Default,,0000,0000,0000,,(Vỗ tay) Dialogue: 0,0:04:09.19,0:04:10.52,Default,,0000,0000,0000,,Tiếp theo còn có cái này: Dialogue: 0,0:04:10.55,0:04:11.98,Default,,0000,0000,0000,,"Yêu các bạn, yêu tạp chí của các bạn, Dialogue: 0,0:04:12.01,0:04:17.21,Default,,0000,0000,0000,,nhưng các bạn có thể ngừng viết \Nnhững con số lớn bằng chữ được không?" Dialogue: 0,0:04:17.23,0:04:18.78,Default,,0000,0000,0000,,[two and a half million-hai triệu rưỡi...] Dialogue: 0,0:04:18.81,0:04:19.97,Default,,0000,0000,0000,,Không. Dialogue: 0,0:04:19.99,0:04:22.03,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:04:22.05,0:04:25.16,Default,,0000,0000,0000,,Nỗi lòng tột bực từ một độc giả \Nkhác khắt khe về chính tả: Dialogue: 0,0:04:25.18,0:04:30.32,Default,,0000,0000,0000,,["Những thứ dài giống như sợi dây đó \Nlà vocal cords; không phải là chords."] Dialogue: 0,0:04:30.35,0:04:32.50,Default,,0000,0000,0000,,Độc giả bức xúc còn viết thêm, Dialogue: 0,0:04:32.52,0:04:34.35,Default,,0000,0000,0000,,"Tôi không chắc mình là người đầu tiên phàn nàn Dialogue: 0,0:04:34.38,0:04:37.60,Default,,0000,0000,0000,,về lỗi hiệu đính nghiêm trọng như thế này, Dialogue: 0,0:04:37.62,0:04:40.03,Default,,0000,0000,0000,,nhưng tôi dám chắc \Nmình không phải là người cuối cùng. Dialogue: 0,0:04:40.05,0:04:41.27,Default,,0000,0000,0000,,Thật là xấu hổ!" Dialogue: 0,0:04:41.30,0:04:43.52,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:04:43.54,0:04:45.43,Default,,0000,0000,0000,,Tôi từng thích nhận thư từ. Dialogue: 0,0:04:47.22,0:04:49.82,Default,,0000,0000,0000,,Có một hiệp ước giữa tác giả \Nvà biên tập viên. Dialogue: 0,0:04:49.84,0:04:52.22,Default,,0000,0000,0000,,Biên tập viên không được \Nbao giờ phản bội tác giả, Dialogue: 0,0:04:52.24,0:04:55.80,Default,,0000,0000,0000,,không được công khai những câu \Nchuyện cười dở tệ mà phải bị cắt Dialogue: 0,0:04:55.82,0:04:58.27,Default,,0000,0000,0000,,hay những câu chuyện diễn biến dài dòng. Dialogue: 0,0:04:58.30,0:05:03.15,Default,,0000,0000,0000,,Một biên tập viên xuất sắc giúp tác giả \Ntránh khỏi những sự làm lố, thừa thải. Dialogue: 0,0:05:03.56,0:05:05.59,Default,,0000,0000,0000,,Các biên tập viên, cũng, có quy tắc hành nghề; Dialogue: 0,0:05:05.61,0:05:08.09,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi không công khai những \Ntrường hợp sai sót của nhau. Dialogue: 0,0:05:08.59,0:05:11.29,Default,,0000,0000,0000,,Tôi cảm thấy không trung thực \Nkhi tiết lộ chúng tại đây, Dialogue: 0,0:05:11.32,0:05:14.37,Default,,0000,0000,0000,,vậy nên hãy nhìn vào những việc \Nchúng tôi làm tốt. Dialogue: 0,0:05:15.57,0:05:18.47,Default,,0000,0000,0000,,Dù sao đi nữa, tôi cũng đã \Ncó tiếng là nghiêm khắc rồi. Dialogue: 0,0:05:19.13,0:05:23.25,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng tôi làm việc với các tác giả \Nnhững người biết cách hợp tác với tôi Dialogue: 0,0:05:23.74,0:05:27.89,Default,,0000,0000,0000,,Tôi đã biết Ian Frazier, hay "Sandy" \Ntừ đầu những năm 80. Dialogue: 0,0:05:27.91,0:05:29.54,Default,,0000,0000,0000,,Và ông là một trong những tác giả yêu thích của tôi. Dialogue: 0,0:05:29.57,0:05:32.01,Default,,0000,0000,0000,,mặc dù đôi khi câu ông viết Dialogue: 0,0:05:32.04,0:05:34.13,Default,,0000,0000,0000,,khiến biên tập viên phải ngập ngừng. Dialogue: 0,0:05:34.85,0:05:37.38,Default,,0000,0000,0000,,Đây là một câu trích từ \Ncâu chuyện về Đảo Staten Dialogue: 0,0:05:37.40,0:05:39.40,Default,,0000,0000,0000,,sau cơn bão nhiệt đới Bão Sandy: Dialogue: 0,0:05:40.09,0:05:44.10,Default,,0000,0000,0000,,[Một cảng tàu bị phá vỡ \Nở giữa và bị mất một nửa Dialogue: 0,0:05:44.12,0:05:46.51,Default,,0000,0000,0000,,nghiêng xuống về phía mặt nước biển, Dialogue: 0,0:05:46.53,0:05:50.21,Default,,0000,0000,0000,,các ống đỡ và dây điện \Nnghiêng về phía trước Dialogue: 0,0:05:50.24,0:05:54.05,Default,,0000,0000,0000,,giống như khi bạn mở một \Nhộp mì sợi và nó trượt ra ngoài vậy.] Dialogue: 0,0:05:54.07,0:05:55.33,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:05:55.35,0:06:00.48,Default,,0000,0000,0000,,Điều này sẽ không bao giờ có qua \Nở các nhà ngữ pháp học thời xưa. Dialogue: 0,0:06:00.50,0:06:01.74,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng tôi có thể làm gì? Dialogue: 0,0:06:01.77,0:06:04.37,Default,,0000,0000,0000,,Về mặt ngữ nghĩa, nên thế \Ntừ "like" thành "as" Dialogue: 0,0:06:04.40,0:06:05.84,Default,,0000,0000,0000,,nhưng nghe vậy thì có vẻ kì cục. Dialogue: 0,0:06:05.86,0:06:09.58,Default,,0000,0000,0000,,như thể tác giả sắp sửa làm phép so sánh \Ntheo phong cách Hô-me mở rộng -- Dialogue: 0,0:06:10.21,0:06:13.37,Default,,0000,0000,0000,,"như khi bạn mở một hộp mì ống." Dialogue: 0,0:06:13.40,0:06:14.70,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:06:14.73,0:06:19.50,Default,,0000,0000,0000,,Tôi quyết định dựa trên việc cơn bão đã \Ntrao sự trừng phạt thích đáng lên Sandy. Dialogue: 0,0:06:19.53,0:06:21.18,Default,,0000,0000,0000,,và thế là giữ nguyên câu. Dialogue: 0,0:06:21.20,0:06:22.29,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:06:22.31,0:06:24.32,Default,,0000,0000,0000,,Nói chung, nếu tôi nghĩ cái gì đó bị sai sai, Dialogue: 0,0:06:24.35,0:06:25.84,Default,,0000,0000,0000,,tôi liền tự chất vấn 3 lần. Dialogue: 0,0:06:25.86,0:06:29.72,Default,,0000,0000,0000,,Tôi kể cho Sandy nghe lúc vô ý xảy \Nra cách đây không lâu và ông ấy nói, Dialogue: 0,0:06:29.74,0:06:31.25,Default,,0000,0000,0000,,"Chỉ 3 lần thôi?" Dialogue: 0,0:06:31.28,0:06:33.02,Default,,0000,0000,0000,,Thế là, ông ấy học được cách chịu đựng. Dialogue: 0,0:06:33.04,0:06:35.44,Default,,0000,0000,0000,,Gần đây, ông có viết \Nmột câu chuyện cho "Talk of the Town", Dialogue: 0,0:06:35.47,0:06:37.69,Default,,0000,0000,0000,,đó là phần nằm đầu cuốn tạp chí Dialogue: 0,0:06:37.71,0:06:40.79,Default,,0000,0000,0000,,với những mẫu truyện ngắn về các chủ đề \Ntừ buổi triễn lãm của Ricky Jay Dialogue: 0,0:06:40.81,0:06:42.36,Default,,0000,0000,0000,,tại Viện Bảo tàng Metropolitan Dialogue: 0,0:06:42.38,0:06:45.55,Default,,0000,0000,0000,,đến giới thiệu túi \Nđựng thức ăn ở Pháp. Dialogue: 0,0:06:45.58,0:06:47.100,Default,,0000,0000,0000,,Truyện của Sandy là nói về \Nsự trở lại quận Bronx (tp New York) Dialogue: 0,0:06:48.02,0:06:50.69,Default,,0000,0000,0000,,của Thẩm phán Tòa án Tối cao Hoa Kỳ \NSonia Sotomayor. Dialogue: 0,0:06:50.71,0:06:53.26,Default,,0000,0000,0000,,Có 3 điều tôi tự hỏi mình. Dialogue: 0,0:06:53.28,0:06:54.85,Default,,0000,0000,0000,,Thứ nhất, là ngữ pháp. Dialogue: 0,0:06:54.87,0:06:57.47,Default,,0000,0000,0000,,Nữ thẩm phán đang mặc đồ đen \Nvà Sandy viết là, Dialogue: 0,0:06:57.49,0:07:02.57,Default,,0000,0000,0000,,[Khuôn mặt và đôi tay của bà nổi bật lên \Nnhư trong một trức tranh cổ xưa, sẫm màu.] Dialogue: 0,0:07:03.04,0:07:04.99,Default,,0000,0000,0000,,Giờ thì, không giống với cơn bão, Dialogue: 0,0:07:05.02,0:07:07.48,Default,,0000,0000,0000,,với từ "like" này, tác giả \Nkhông có lý do gì Dialogue: 0,0:07:07.51,0:07:09.32,Default,,0000,0000,0000,,để mô tả sự thiệt hại của cơn bão. Dialogue: 0,0:07:09.34,0:07:13.64,Default,,0000,0000,0000,,"Like" trong nghĩa này là giới từ,\Nvà giới từ này kèm theo tân ngữ, Dialogue: 0,0:07:13.66,0:07:14.85,Default,,0000,0000,0000,,là một danh từ. Dialogue: 0,0:07:14.88,0:07:17.41,Default,,0000,0000,0000,,Vậy nên "like" ở đây nên thay bằng "as". Dialogue: 0,0:07:17.43,0:07:20.59,Default,,0000,0000,0000,,"Cứ như trong một bức tranh \Ncổ xưa, sẫm màu." Dialogue: 0,0:07:20.62,0:07:22.26,Default,,0000,0000,0000,,Thứ hai, là vấn đề chính tả. Dialogue: 0,0:07:22.29,0:07:25.28,Default,,0000,0000,0000,,Tác giả đang nêu ra ai đó \Nngười đang hỗ trợ thẩm phán: Dialogue: 0,0:07:25.99,0:07:27.41,Default,,0000,0000,0000,,["Chỉ còn ít phút nữa thôi. Dialogue: 0,0:07:27.43,0:07:30.07,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta sẽ nhờ người đưa \Nmicro cho thẩm phán,"] Dialogue: 0,0:07:31.43,0:07:32.58,Default,,0000,0000,0000,,Mic'ed? Dialogue: 0,0:07:32.98,0:07:34.98,Default,,0000,0000,0000,,Ngành công nghiệp âm nhạc đánh vần "mic" Dialogue: 0,0:07:35.00,0:07:37.36,Default,,0000,0000,0000,,vì đó là cách nó được đánh vần \Ndựa trên thiết bị. Dialogue: 0,0:07:37.38,0:07:39.81,Default,,0000,0000,0000,,Tôi chưa bao giờ thấy nó được sử dụng \Nnhư một động từ với lối viết như thế. Dialogue: 0,0:07:39.84,0:07:42.37,Default,,0000,0000,0000,,và tôi quẫn trí đến nỗi\Nkhi nghĩ rằng từ "mic'ed" đó Dialogue: 0,0:07:42.39,0:07:44.68,Default,,0000,0000,0000,,sẽ được đưa vào tạp chí trong \Nsự chờ đợi thấp thỏm của tôi. Dialogue: 0,0:07:44.70,0:07:45.71,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:07:45.73,0:07:49.65,Default,,0000,0000,0000,,Điểm khác biệt của New Yorker trong \Nlối viết tắt cho từ "microphone" là "mike" Dialogue: 0,0:07:50.52,0:07:53.15,Default,,0000,0000,0000,,Cuối cùng, là vấn đề về \Nngữ pháp khó và cách dùng Dialogue: 0,0:07:53.17,0:07:56.88,Default,,0000,0000,0000,,mà đại từ trong đó phải có cùng số ngữ pháp Dialogue: 0,0:07:56.91,0:07:58.36,Default,,0000,0000,0000,,như là nhóm từ đứng trước nó Dialogue: 0,0:07:59.29,0:08:02.89,Default,,0000,0000,0000,,[mọi người quanh đây đều nín thở] Dialogue: 0,0:08:03.49,0:08:07.69,Default,,0000,0000,0000,,"Their" là số nhiều và "everyone", \Ntừ đứng trước nó, là số ít. Dialogue: 0,0:08:07.71,0:08:10.65,Default,,0000,0000,0000,,Bạn sẽ không bao giờ nói,\N"Everyone were there." Dialogue: 0,0:08:10.67,0:08:14.51,Default,,0000,0000,0000,,mà là \NEveryone was there. Everyone is here. Dialogue: 0,0:08:14.54,0:08:18.15,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng mọi người lúc nào cũng nói như vầy,\N"Everyone held their breath" Dialogue: 0,0:08:18.18,0:08:19.39,Default,,0000,0000,0000,,Để đem lại tính hợp pháp, Dialogue: 0,0:08:19.42,0:08:22.84,Default,,0000,0000,0000,,các biên tập viên gọi nó là \N" "their" số ít" Dialogue: 0,0:08:22.86,0:08:25.93,Default,,0000,0000,0000,,như thể gọi nó là số ít\Nthì nó sẽ không còn là số nhiều nữa. Dialogue: 0,0:08:25.95,0:08:27.35,Default,,0000,0000,0000,,(Cười) Dialogue: 0,0:08:27.37,0:08:32.57,Default,,0000,0000,0000,,Đó là bổn phận của tôi khi tôi thấy nó \Nlên báo và phải cố loại bỏ nó. Dialogue: 0,0:08:33.37,0:08:35.85,Default,,0000,0000,0000,,Tôi đã không thể để,\N"Everyone held her breath," Dialogue: 0,0:08:35.87,0:08:37.56,Default,,0000,0000,0000,,hay "Everyone held his breath," Dialogue: 0,0:08:37.59,0:08:40.15,Default,,0000,0000,0000,,hay "Everyone held his or her breath." Dialogue: 0,0:08:40.17,0:08:42.99,Default,,0000,0000,0000,,Dù tôi thay đổi cách nào đi chăng nữa. Dialogue: 0,0:08:43.02,0:08:44.37,Default,,0000,0000,0000,,Thế là tôi liền hỏi, qua biên tập viên, Dialogue: 0,0:08:44.40,0:08:46.45,Default,,0000,0000,0000,,liệu tác giả sẽ xem xét việc thay đổi Dialogue: 0,0:08:46.47,0:08:49.04,Default,,0000,0000,0000,,thành "All in the vicinity\Nheld their breath," Dialogue: 0,0:08:49.06,0:08:50.91,Default,,0000,0000,0000,,bởi vì "all" là số nhiều. Dialogue: 0,0:08:50.93,0:08:52.09,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng không được. Dialogue: 0,0:08:52.11,0:08:55.34,Default,,0000,0000,0000,,Tôi lại cố: ""All those present\Nheld their breath?" Dialogue: 0,0:08:55.37,0:08:57.59,Default,,0000,0000,0000,,Tôi nghĩ cách nói này cũng gần đúng nghĩa. Dialogue: 0,0:08:57.61,0:08:58.86,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng BTV đã chỉ ra Dialogue: 0,0:08:58.88,0:09:01.29,Default,,0000,0000,0000,,rằng chúng ta không thể có "present" \Nvà "presence" Dialogue: 0,0:09:01.31,0:09:02.75,Default,,0000,0000,0000,,trong cùng một câu. Dialogue: 0,0:09:03.11,0:09:04.69,Default,,0000,0000,0000,,Khi mà bản in thử cuối cùng trở lại, Dialogue: 0,0:09:04.71,0:09:07.29,Default,,0000,0000,0000,,tác giả đã chấp nhận thay \Ntừ "as" cho từ "like," Dialogue: 0,0:09:07.31,0:09:09.25,Default,,0000,0000,0000,,và "miked" cho "mic'ed." Dialogue: 0,0:09:09.27,0:09:12.74,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng câu "Everyone held their breath," \Nông ấy vẫn giữ nguyên lập trường. Dialogue: 0,0:09:13.49,0:09:14.89,Default,,0000,0000,0000,,Hiệu đính được 2/3 là tốt rồi. Dialogue: 0,0:09:16.01,0:09:17.25,Default,,0000,0000,0000,,Cùng một vấn đề, Dialogue: 0,0:09:17.28,0:09:19.80,Default,,0000,0000,0000,,trong mẫu chuyện về \Ntúi đựng thức ăn ở Pháp, Dialogue: 0,0:09:19.82,0:09:23.56,Default,,0000,0000,0000,,có sự sử dụng vô cớ \Ntừ f bởi một người Pháp. Dialogue: 0,0:09:24.26,0:09:26.86,Default,,0000,0000,0000,,Tôi tự hỏi, khi mà lên báo, Dialogue: 0,0:09:26.89,0:09:29.75,Default,,0000,0000,0000,,sẽ càng làm các độc giả khó chịu hơn nữa. Dialogue: 0,0:09:29.77,0:09:31.44,Default,,0000,0000,0000,,(Tiếng cười) Dialogue: 0,0:09:31.47,0:09:32.62,Default,,0000,0000,0000,,Cảm ơn. Dialogue: 0,0:09:32.64,0:09:35.99,Default,,0000,0000,0000,,(Vỗ tay)